GIÁO ÁN TRỌN BỘ THVP 11 - 2015

Chia sẻ bởi Diệp Văn Tám | Ngày 25/04/2019 | 84

Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN TRỌN BỘ THVP 11 - 2015 thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:


Tiết PPCT: 17,18,19




Phần 3. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD



I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của của hệ soạn thảo văn bản.
Các quy tắc cơ bản trong việc soạn thảo văn bản.
Hiểu được nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ Việt, các chế độ hiển thị văn bản
2.Về kỹ năng:
Học sinh phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản.
Thành thạo các thao tác: Khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ Việt, sửa chữa trong văn bản, hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau.
3.Về thái độ: Học sinh có ý thức hơn trong việc soạn thảo văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phòng máy, sách nghề Tin học văn phòng 11.
2.Học sinh: Xem trước bài 7
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp thuyết trình – giảng giải, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài học sinh trả lời câu hỏi: Trong Windows Explore, làm cách nào để hiển thị thông tin dưới dạng:
Các biểu tượng lớn? (HS nêuViewTiles)
Các biếu tượng nhỏ? (HS nêuViewIcons)
Danh sách? (HS nêu ViewList)
Danh sách chi tiết? (HS nêu ViewDetails)
3.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại một số khái niệm kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

GV: Chiếu lên màn nội dung cần điền vào chỗ trống. Yêu cầu HS lần lượt nêu nội dung cần điền.



GV: Nhận xét và bổ sung.

Thảo luận và điền vào chỗ trống.

I. NHẮC LẠI:
1. Kí tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang:
- Thành phần cơ bản trong văn bản là các kí tự.
- Một hoặc vài kí tự ghép lại với nhau thành một từ. Các từ được phân biệt bởi dấu cách hay còn gọi là kí tự trống (space).
- Tập hợp các từ được kết thúc bởi một trong các dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) gọi là câu.
- Tập hợp các kí tự nằm trong cùng một đường cơ sở từ bên trái sang bên phải màn hình soạn thảo hoặc trang in gọi là một dòng.
- Nhiều câu liên tiếp nhau, tương đối hoàn chỉnh về ý nghĩa tạo thành một đoạn văn bản. Trong word, đoạn văn bản được định nghĩa bằng cách nhấn phím Enter.
- Phần văn bản thấy được tại một thời điểm trên màn hình gọi là trang màn hình.
- Phần văn bản thiết kế để in trên một trang giấy gọi là trang văn bản.



Hoạt động 2: Trình bày một số quy tắc gõ văn bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

GV: Đặt câu hỏi lần lượt cho học sinh trả lời.
D6 Cách gõ các dấu câu?
D7 Cách gõ các dấu đóng ngoặc?
D8 Cách gõ các dấu mở ngoặc hoặc mở nháy?
GV: Lần lượt chiếu nội dung kiến thức lên màn. dùng tệp văn bản word, cố đặt các dấu sai nguyên tắc để minh họa những khuyết điểm không nên có trong văn bản word.
HS nêu: sát từ trước nó, cách từ sau nó một kí tự trống.

HS nêu: sát từ trước nó, cách từ sau nó một kí tự trống.
HS nêu: sát từ sau nó, cách từ trước nó một kí tự trống.
HS: thảo luận và thực hiện theo yêu cầu và ghi chép.

2. Một số quy tắc gõ văn bản:
·1 Các dấu câu như: “.”, “,”, “;”, “!”, “?”, các dấu đóng ngoặc như: “)”, “]”, “}”, “>” và các dấu đóng nháy như: “’”, “”” phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách (nếu còn nội dung).
·2 Các dấu mở ngoặc như: “(”, “[”, “{”, “<” và các dấu mở nháy như: “‘”, “”” phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.

Hoạt động 3: Trình bày các thao tác biên tập trong văn bản và cách soạn thảo văn bản chữ Việt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

GV: lần lượt chiếu từng đoạn phim, hỏi:
D1.Tổ hợp phím nào giúp ta chọn toàn văn bản?
D2.Tổ hợp phím nào giúp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Diệp Văn Tám
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)