Giao an TN1
Chia sẻ bởi Phạm Thế Long |
Ngày 02/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Giao an TN1 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Presented by H-Tiep
n
o
f
i
m
r
u
u
n
i
f
o
r
m
u
n
i
f
o
r
m
It`s a kind of clothes.
_WARM UP
- PRESENTATION
- LANGUAGE FOCUS
Warm - up
Is “ Warm Up” necessary ?
Why? and Why not ?
Warm-up
A warm-up is very necessary for the following reasons:
It wakes up the ss & gets them into the right mood for learning English.
It can be a brief vocabulary review before starting a new text.
It can be a link between what has gone before and what is coming after.
With new classes at the beginning of a course or the school year, it can help ss to know each other.
How do you often do the “ WARM UP” ?
Some Common Warm-up Activities
- Crosswords
- Bingo
- Feel the object
- Find someone who
- Miming
- Guessing games
- Back(s) to the board
- Jumbled words
- Shark attack
- Ring the Golden Bell
- Simon says
- Word square
- Networks
- Kim’s game
Some Practical Tips
Choose a suitable activity for your class (time, level, language content)
Prepare your materials in sufficient quantity.
Read through the procedure section and note down the main steps (if necessary). Think about how you are going to introduce the activity and whether your ss will need any extra help.
Decide which role you are going to adopt (joining, helping or observing?)
Make a note of any problems arising as well as your own comments. You can then modify the activity when you use it again.
“CROSSWORD” using Powerpoint.
“Shark Attack” using Powerpoint.
One usually does when he/she is happy ?
Presentation
Nội dung cần giới thiệu ở bước giới thiệu ngữ liệu ?
+ Hình thái (Form: pronunciation; spelling;grammar)
+ Ngữ nghĩa (Meaning)
+ Cách sử dụng (Use)
STRESS(1-N-A with two sounds)
STRESS(2-V with two sounds)
STRESS 3-………..ble. (first or second)
III...............ble 1 2 3
comfortable ...x..... .......... .........
horrible ...x..... .......... .........
terrible ...x..... .......... .........
potable ...x..... .......... .........
sensible ...x..... .......... .........
accessible ........ .....x..... .........
acceptable ........ .....x..... .........
educible ........ .....x..... .........
reducible ........ .....x..... .........
forgettable ........ .....x..... .........
STRESS 4-………ent (…before it)
IV....................ent 1 2 3
different ....x.... .......... .........
compliment ....x.... .......... .........
monument ....x.... .......... .........
entertainment ........ .......... .....x....
apartment ........ ....x...... .........
experiment ........ .....x..... .........
appointment ........ .....x..... .........
amusement ........ .....x..... .........
pavement ...x..... .......... .........
punishment ...x..... .......... .........
STRESS 5-………ant / …..ance (…before it)
V...........ant 1 2 3
Important ........ ....x...... .........
Importance ........ ....x...... .........
Contestant ........ ....x...... .........
Performance ........ ....x...... .........
Appearance ........ ....x...... .........
STRESS 6-………sive (…before it)
VI...........................sive
Expensive ........ .....x..... .........
Decisive ........ ......x.... .........
Attentive ........ ......x.... .........
Attractive ........ ......x.... .........
Detective ........ ......x.... .........
Competitive ........ ......x.... .........
Relative ....x.... .......... .........
Causative ....x.... .......... .........
Talkative .....x... .......... .........
STRESS 7-………oo /u:/ (on it)
VII..............oo 1 2 3
Afternoon ........ .......... .....x....
Balloon ........ ....x...... .........
Balloonist ........ ....x...... .........
Childhood ...x..... .......... .........
Outlook ...x..... .......... .........
Neighborhood ...x..... .......... .........
STRESS 8-………tial/ian (before it)
VIII.......tial/ian 1 2 3
Essential ........ .....x..... .........
Industrial ........ .....x..... .........
Musician ........ ......x.... .........
Commercial ........ ......x.... .........
Special ...x..... .......... .........
STRESS 9-………cal (3 . . <-)
IX...................al 1 2 3
Tropical ...x..... .......... .........
Economically ........ .......... ....x.....
Magical ...x..... .......... .........
Dramatically ........ ....x...... .........
Logical ...x..... .......... .........
STRESS 10-……tion (the sound before it)
X................tion 1 2 3
collection ........ ....x..... .........
vocation ........ ....x..... .........
direction ........ ....x..... .........
selection ........ ....x..... .........
attraction ........ ....x..... .........
invention ........ ....x..... .........
education ........ .......... ....x.....
celebration ........ .......... ....x.....
competition ........ .......... ....x.....
destination ........ .......... ....x.....
STRESS 11-……………y (3……<-y)
XI...............y 1 2 3
chemistry ....x.... .......... .........
energy ....x.... .......... .........
biology ........ ....x..... .........
surgery ....x.... .......... .........
industry ....x.... .......... .........
anniversary ........ .......... ....x.....
robbery ....x.... .......... .........
cavity ....x.... .......... .........
minority ........ ...x....... .........
STRESS 12-……………ise/ize/ate (3……<-)
XII-........ize/ise/……ate
1 2 3
modernize ....x.... .......... .........
industrialize ........ .......... ....x.....
economize ........ ....x...... .........
decorate ....x.... .......... .........
determinate ........ .....x..... .........
Pronunciation 1-ed->/id/-/t/-/d/
Stopped
Started
Wanted
Switched
Crossed
Asked
Walked
Visited
Raised
Invented
Used
Evacuated
Washed
Picked
Pressed
Arrived
Lived
Arranged
Played
Helped
Stopped
Started
Wanted
Switched
Crossed
Asked
Walked
Visited
Raised
Invented
Used
Evacuated
Washed
Picked
Pressed
Arrived
Lived
Arranged
Played
Helped
Passed
Hoped
Worked
Contrasted
Planted
Polluted
Noted
Created
Finished
Expected
Reported
Restored
Remembered
Listened
Changed
Limited
Cooked
Looked
Watched
Returned
Passed
Hoped
Worked
Contrasted
Planted
Polluted
Noted
Created
Finished
Expected
Reported
Restored
Remembered
Listened
Changed
Limited
Cooked
Looked
Watched
Returned
Pronunciation 2-ed->/id/-/t/-/d/
*Vo thanh
f-p-t-k-th-ss-sh-ch-h-ed/t/ ted-/tid/
*Huu thanh
-b-d-g-v-th(d)z-m-l-n-ng-w-y-ed/d/ ded-/did/
*Vo thanh f-p-t-k-th-h + s/es /s/
ss-sh-ch +es /iz/
*Huu thanh
-b-d-g-v-th(d)z-m-l-n-ng-w-y +es/s/ /z/
…….es/s -> -/s/-/z/-/iz/
1-books -/s/
2-tops -/s/
3-watches -/iz/
4-buses -/iz/
5-boxes -/iz/
6-radios -/z/
7-things -/z/
8-floods -/z/
9-tables -/z/
10-plays -/z/
Presentation
I-Các thủ thuật tạo dựng tình huống.
(setting up situations/ contexts)
. Dùng môi trường, đồ vật thật trong lớp, trong trường;
. Sử dụng những tình huống thật trong lớp;
. Dùng các tình huống thật trong đời sống thật của học sinh;
. Dùng các câu chuyện có thật, hiện tượng thật trong thực tế;
. Sử dụng các bảng biểu, bản đồ, bảng tin, báo chí;
. Sử dụng tranh, ảnh, giáo cụ trực quan;
. Sử dụng ngôn ngữ học sinh đã biết;
. Sử dụng các bài hội thoại ngắn;
. Sử dụng tiếng mẹ đẻ;
. Phối hợp một hay nhiều cách trên.
Presentation
II-Giới thiệu hình thái ngôn ngữ
Mục đích:
Giúp học sinh nhớ được dễ hơn và hệ
thống hoá được những ngữ liệu đã học.
Gợi ý cho học sinh:
+ tự nhận xét và lập thành mẫu câu
+ hoặc lập ra các công thức dễ nhớ.
Presentation
III-Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh. (Checking comprehension)
Giúp GV biết được:
-Học sinh đã thực sự hiểu bài chưa, mức độ hiểu đến đâu,
để trên cơ sở đó có thể kịp thời bổ xung bài giảng nếu cần.
Việc kiểm tra có thể thực hiện qua một số bài tập TH như:
+ Học sinh ứng dụng mẫu câu vừa học vào các tình huống
tương tự ;thực hiện một số bài tập lắp ghép;
+ Xây dựng các bài hội thoại ngắn theo mẫu
bằng cách lắp ghép những từ, đoạn câu gợi ý;
+ Thực hiện các bài tập hỏi /trả lời theo dạng câu hỏi đóng
hoặc các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
(comprehensive questions, True/False questions)
+ Dịch ra tiếng Việt (nếu phù hợp và cần thiết)
Presentation
IV-Tóm tắt các bước giới thiệu ngữ liệu mới
1.Giới thiệu ngữ nghĩa và cách sử dụng của ngữ liệu:
cấu trúc ngữ pháp/ từ mới/ mẫu câu chức năng qua tình huống,
ngữ cảnh, mẫu hội thoại, tranh ảnh...
2.Nêu bật cấu trúc/ từ/ mẫu câu chức năng mới
3.Viết các cấu trúc/ từ mới lên bảng,
làm rõ hình thái cấu trúc, giải thích nếu cần.
4.Làm rõ thêm nghĩa và cách sử dụng
bằng cách tiếp tục đưa thêm các tình huống hoặc các ví dụ khác.
5.Lặp lại tương tự bước 2 hoặc cho học sinh tái tạo theo gợi ý.
6.Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh
sử dụng các thủ thuật kiểm tra hiểu như gợí ý ở mục 2.3.
Guidelines for an Effective Presentation
Be well prepared with suitable, meaningful and
easy-to-understand presentations. They should be memorable.
Introduce the new target language in context.
Involve ss from the beginning by setting the scene.
Present one new structure at a time.
Link old and new language.
Check meaning, use, form and pronunciation.
An effective presentation should take between 10 and 15 minutes.
Presentation on its own is not enough. It should be followed by practice.
Presentation
V-Giới thiệu từ vựng -Những điểm lưu ý thêm
Chọn từ để dạy
Từ chủ động hay từ bị động?
b) Học sinh đã biết từ này chưa?
Presentation
a) Từ chủ động hay từ bị động?
+ Từ chủ động (active/ productive vocabulary)
là những từ học sinh hiểu, nhận biết và sử
dụng được trong giao tiếp nói và viết.
+ Từ bị động (passive/ receptive vocabulary)
là những từ học sinh chỉ hiểu và nhận biết
được khi nghe và đọc.
Cách dạy hai loại từ này khác nhau ntn ?.
-Từ chủ động liên quan đến cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,
Cần đầu tư thời gian để giới thiệu và luyện tập nhiều hơn, đặc biệt là cách sử dụng.
- Từ bị động, giáo viên có thể chỉ dừng lại ở mức nhận biết,
Không cần đầu tư thời gian vào các hoạt động ứng dụng.
Giáo viên cần xác định sẽ dạy từ nào như một từ bị động và từ nào như một từ chủ động.
Với từ bị động, giáo viên có thể khuyến khích học sinh tự tìm hiểu nghĩa từ (ví dụ: tra từ điển), hoặc đoán từ qua ngữ cảnh.
Presentation
Những thủ thuật làm rõ nghĩa từ
-Dùng trực quan:đồ vật thật trên lớp, tranh ảnh, cử chỉ điệu bộ v.v.
-Dùng ngôn ngữ đã học:
-Định nghĩa, miêu tả;
-Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa;
-Dựa vào các quy tắc hình thành từ, tạo từ;
-Tạo tình huống;
-Đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh
-Dịch sang tiếng mẹ đẻ.
Presentation
VI-Tăng cường sự tham gia của học sinh
ở bước giới thiệu ngữ liệu mới
Điểm nổi bật ở phương pháp mới là
tạo cho hs được tham gia vào quá trình GT ngữ liệu mới.
VII-Sử dụng phối hợp các kỹ năng
trong khi giới thiệu ngữ liệu mới
Presentation
1. Các thủ thuật tạo dựng tình huống.(setting up situations/ contexts)
2. Giới thiệu hình thái ngôn ngữ
3. Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh.(Checking comprehension)
4. Tóm tắt các bước giới thiệu ngữ liệu mới
5. Giới thiệu từ vựng - Những điểm lưu ý thêm
6. Tăng cường sự tham gia của HS ở bước giới thiệu ngữ liệu mới
7. Sử dụng phối hợp các kỹ năng trong khi giới thiệu ngữ liệu mới
Language Focus
Giới thiệu cấu trúc ngữ pháp
2. Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Presentation
GV giới thiệu cấu trúc mới (hiện tượng ngữ pháp mới)
và xác định nhiệm vụ, thời gian học sinh cần thực hiện.
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Practice:
Controlled practice
Less controlled practice.
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Production- Free Practice
- Học sinh vận dụng các cấu trúc câu (hiện tượng ngữ pháp)
vừa học trong những tình huống giao tiếp mới or kết hợp
nhiều kiến thức ngôn ngữ đã học với nhau.
- Học sinh chuyển sự chú ý từ hình thức ngôn ngữ (accuracy)
sang nội dung giao tiếp (fluency).
15. A recent
lesson
14. Problems
you meet
in teaching
13. Your
colleagues
12. A thing
you hate
11. A bad
student
10. Favourite
warmer
7. A good
student
2. Your
personal
information
3. Your
students
4. Teaching –
something
you like
A perfect
day
6. Your
working day
16. Activities
you often use
in your class
1. What you
expect to gain
from this WS
9. Your school
8. When
you were
at school
The nature of communication
Spoken language
Receptive Listening Speaking Productive
skills Reading Writing skills
Written language
TeachingSpeaking
The nature of communication
SPEAKER/WRITER
LISTENER/READER
Problems in getting learners to talk
in the classroom
1. Ss may feel they have nothing to say in a speaking activity.
2. Ss may not want to discuss the topic.
3. Participation may be dominated by certain Ss .
4. Ss may lack speaking skills e.g. expressing disagreement, interrupting etc.
5. Ss may be inhibited by fear of making a language mistake.
6. Ss find it difficult to speak quickly.
7. Ss don’t seem to understand what to do in speaking activities.
8. Ss use Vietnamese in group work.
9. Ss want to speak but don’t have enough vocabulary or language to complete the task.
Pre-speaking
Giới thiệu bài nói mẫu (Những phát ngôn riêng lẻ hay một bài hội thoại).
Yêu cầu học sinh luyện đọc (Chú ý cách phát âm và nghĩa của từ mới)
Giáo viên dùng câu hỏi gợi mở để HS tự rút ra cách sử dụng từ và cấu trúc câu.
Giáo viên yêu cầu bài nói.
Controlled practice
Học sinh dựa vào tình huống gợi ý (qua tranh vẽ, từ ngữ, cấu trúc câu cho sẵn hoặc bài hội thoại mẫu) để luyện nói theo yêu cầu.
HS luyện nói theo cá nhân/ cặp /nhóm dưới sự kiểm soát của của GV (sửa lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp, gợi ý từ .)
GV gọi cá nhân hoặc cặp HS trình bày (nói lại) phần thực hành nói theo yêu cầu.
Free practice/ Production
GV không nên hạn chế về ý tưởng cũng như ngôn ngữ; nên để HS tự do nói, phát huy khả năng sáng tạo của bản thân.
Designing Speaking Activities
Pairwork needs an information gap so that each S has a real reason for talking.
Game needs a winner because this motivates Ss through competition.
Brainstorming needs a product and usually it’s written. It should be sth Ss can work together to make. (a list of ideas, a story or a poster)
Storytelling needs an ending . Without a proper conclusion the story will be boring.
(4) ?
(1) ?
(2) ?
(3) ?
Classroom Speaking Activities
Acting from a script
Information gap: find similarities & differences between pictures, …
Discussion
Questionnaires
Simulation & role play
Quizzes
Find someone who …
…
R U TIRED ?
or
R U READY for the Next SKILL?
LISTENING SKILL
Read the statements and decide whether you agree or disagree with them. Explain your choice.
LISTENING SKILL
LISTENING SKILL
Pre-Listening
Giới thiệu nội dung chủ điểm/tình huống;
Các câu hỏi đoán về nội dung sắp nghe;
Các câu hỏi tạo trí tò mò, gây hứng thú về nội dung sắp nghe;
Ra yêu cầu bài nghe.
Lưu ý: Giới thiệu một số từ mới hoặc cấu trúc ngữ pháp mới có liên quan đến việc hiểu nội dung bài nghe; tuy nhiên không nên giới thiệu hết mọi từ mới không quan trọng.
Ra câu hỏi hướng dẫn, yêu cầu mục đích khi nghe;
Chia quá trình nghe thành từng bước nếu cần. Ví dụ, nghe lần thứ nhất: nghe ý chính, trả lời các câu hỏi đại ý; nghe lần thứ hai: nghe chi tiết nội dung; có thể cho HS nghe thêm lần thứ ba để tự tìm hết đáp án hay tự sửa lỗi trước khi giáo viên sửa lỗi và cho đáp án.
Lưu ý: Nên cho nghe hết cả nội dung bài, không dừng từng câu một (trừ trường hợp câu khó muốn cho HS tìm thông tin chi tiết chính xác)
LISTENING SKILL
While-Listening
Các bài tập ứng dụng, chuyển hoá tương tự như các bài tập sau khi đọc.
Cần phối hợp nhiều cách kiểm tra các đáp án như: để HS hỏi lẫn nhau, trao đổi đáp án và chữa chéo, hay một HS hỏi trước lớp và chọn người trả lời trước khi GV cho đáp án cuối cùng.
LISTENING SKILL
Post-Listening
Listening skill
Task 1: Here is a list of the techniques that can be used in the pre, while, or post stage of a listening lesson.
Match each of the techniques with its description, and then decide which stage it belongs to.
Listening skill
Task 2: Answer
J
L
a
g
i
c
while
pre
Pre, while
Pre, while
While, post
Pre, while
Listening skill
Task 2: Answer
h
e
d
f
b
n
post
Pre, while
pre
while
post
pre
Listening skill
Task 2: Answer
k
p
m
Pre, post
post
pre
post
o
Listening skill
Task 3: One of the biggest problems when teaching listening is that students do NOT understand the listening tape. Discuss with your colleagues to find out possible solutions to the problem.
Possible solutions
Introduce interview questions: Questions can be given first and students are encouraged to role-play the interview before listening. This will increase their predictive power.
Use ‘jigsaw listening’: Different groups are given different bits of the tape script. When the groups hear about each other’s pieces of tape script, they can get the whole picture.
Designing non-demanding tasks: Non-demanding tasks can be assigned such as listening and deciding on the sex, age, status of the speaker or the setting of the listening.
Listening skill
Listening skill
Possible solutions
Use the tape script (1): It can be cut into bits for students to put in the right order as they listen.
Use the tape script (2): Students can look at the tapescript to gain more confidence and ensure what the tape is about.
Use the tape script (3): Students can look at the tapescript before, during, or after they listen. The tapescript can also have words or phrases blanked out.
Xem băng (Unit 2 - Grade 9)
và thảo luận các câu hỏi :
T
H
A
N
K
Y
O
U
!.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
n
o
f
i
m
r
u
u
n
i
f
o
r
m
u
n
i
f
o
r
m
It`s a kind of clothes.
_WARM UP
- PRESENTATION
- LANGUAGE FOCUS
Warm - up
Is “ Warm Up” necessary ?
Why? and Why not ?
Warm-up
A warm-up is very necessary for the following reasons:
It wakes up the ss & gets them into the right mood for learning English.
It can be a brief vocabulary review before starting a new text.
It can be a link between what has gone before and what is coming after.
With new classes at the beginning of a course or the school year, it can help ss to know each other.
How do you often do the “ WARM UP” ?
Some Common Warm-up Activities
- Crosswords
- Bingo
- Feel the object
- Find someone who
- Miming
- Guessing games
- Back(s) to the board
- Jumbled words
- Shark attack
- Ring the Golden Bell
- Simon says
- Word square
- Networks
- Kim’s game
Some Practical Tips
Choose a suitable activity for your class (time, level, language content)
Prepare your materials in sufficient quantity.
Read through the procedure section and note down the main steps (if necessary). Think about how you are going to introduce the activity and whether your ss will need any extra help.
Decide which role you are going to adopt (joining, helping or observing?)
Make a note of any problems arising as well as your own comments. You can then modify the activity when you use it again.
“CROSSWORD” using Powerpoint.
“Shark Attack” using Powerpoint.
One usually does when he/she is happy ?
Presentation
Nội dung cần giới thiệu ở bước giới thiệu ngữ liệu ?
+ Hình thái (Form: pronunciation; spelling;grammar)
+ Ngữ nghĩa (Meaning)
+ Cách sử dụng (Use)
STRESS(1-N-A with two sounds)
STRESS(2-V with two sounds)
STRESS 3-………..ble. (first or second)
III...............ble 1 2 3
comfortable ...x..... .......... .........
horrible ...x..... .......... .........
terrible ...x..... .......... .........
potable ...x..... .......... .........
sensible ...x..... .......... .........
accessible ........ .....x..... .........
acceptable ........ .....x..... .........
educible ........ .....x..... .........
reducible ........ .....x..... .........
forgettable ........ .....x..... .........
STRESS 4-………ent (…before it)
IV....................ent 1 2 3
different ....x.... .......... .........
compliment ....x.... .......... .........
monument ....x.... .......... .........
entertainment ........ .......... .....x....
apartment ........ ....x...... .........
experiment ........ .....x..... .........
appointment ........ .....x..... .........
amusement ........ .....x..... .........
pavement ...x..... .......... .........
punishment ...x..... .......... .........
STRESS 5-………ant / …..ance (…before it)
V...........ant 1 2 3
Important ........ ....x...... .........
Importance ........ ....x...... .........
Contestant ........ ....x...... .........
Performance ........ ....x...... .........
Appearance ........ ....x...... .........
STRESS 6-………sive (…before it)
VI...........................sive
Expensive ........ .....x..... .........
Decisive ........ ......x.... .........
Attentive ........ ......x.... .........
Attractive ........ ......x.... .........
Detective ........ ......x.... .........
Competitive ........ ......x.... .........
Relative ....x.... .......... .........
Causative ....x.... .......... .........
Talkative .....x... .......... .........
STRESS 7-………oo /u:/ (on it)
VII..............oo 1 2 3
Afternoon ........ .......... .....x....
Balloon ........ ....x...... .........
Balloonist ........ ....x...... .........
Childhood ...x..... .......... .........
Outlook ...x..... .......... .........
Neighborhood ...x..... .......... .........
STRESS 8-………tial/ian (before it)
VIII.......tial/ian 1 2 3
Essential ........ .....x..... .........
Industrial ........ .....x..... .........
Musician ........ ......x.... .........
Commercial ........ ......x.... .........
Special ...x..... .......... .........
STRESS 9-………cal (3 . . <-)
IX...................al 1 2 3
Tropical ...x..... .......... .........
Economically ........ .......... ....x.....
Magical ...x..... .......... .........
Dramatically ........ ....x...... .........
Logical ...x..... .......... .........
STRESS 10-……tion (the sound before it)
X................tion 1 2 3
collection ........ ....x..... .........
vocation ........ ....x..... .........
direction ........ ....x..... .........
selection ........ ....x..... .........
attraction ........ ....x..... .........
invention ........ ....x..... .........
education ........ .......... ....x.....
celebration ........ .......... ....x.....
competition ........ .......... ....x.....
destination ........ .......... ....x.....
STRESS 11-……………y (3……<-y)
XI...............y 1 2 3
chemistry ....x.... .......... .........
energy ....x.... .......... .........
biology ........ ....x..... .........
surgery ....x.... .......... .........
industry ....x.... .......... .........
anniversary ........ .......... ....x.....
robbery ....x.... .......... .........
cavity ....x.... .......... .........
minority ........ ...x....... .........
STRESS 12-……………ise/ize/ate (3……<-)
XII-........ize/ise/……ate
1 2 3
modernize ....x.... .......... .........
industrialize ........ .......... ....x.....
economize ........ ....x...... .........
decorate ....x.... .......... .........
determinate ........ .....x..... .........
Pronunciation 1-ed->/id/-/t/-/d/
Stopped
Started
Wanted
Switched
Crossed
Asked
Walked
Visited
Raised
Invented
Used
Evacuated
Washed
Picked
Pressed
Arrived
Lived
Arranged
Played
Helped
Stopped
Started
Wanted
Switched
Crossed
Asked
Walked
Visited
Raised
Invented
Used
Evacuated
Washed
Picked
Pressed
Arrived
Lived
Arranged
Played
Helped
Passed
Hoped
Worked
Contrasted
Planted
Polluted
Noted
Created
Finished
Expected
Reported
Restored
Remembered
Listened
Changed
Limited
Cooked
Looked
Watched
Returned
Passed
Hoped
Worked
Contrasted
Planted
Polluted
Noted
Created
Finished
Expected
Reported
Restored
Remembered
Listened
Changed
Limited
Cooked
Looked
Watched
Returned
Pronunciation 2-ed->/id/-/t/-/d/
*Vo thanh
f-p-t-k-th-ss-sh-ch-h-ed/t/ ted-/tid/
*Huu thanh
-b-d-g-v-th(d)z-m-l-n-ng-w-y-ed/d/ ded-/did/
*Vo thanh f-p-t-k-th-h + s/es /s/
ss-sh-ch +es /iz/
*Huu thanh
-b-d-g-v-th(d)z-m-l-n-ng-w-y +es/s/ /z/
…….es/s -> -/s/-/z/-/iz/
1-books -/s/
2-tops -/s/
3-watches -/iz/
4-buses -/iz/
5-boxes -/iz/
6-radios -/z/
7-things -/z/
8-floods -/z/
9-tables -/z/
10-plays -/z/
Presentation
I-Các thủ thuật tạo dựng tình huống.
(setting up situations/ contexts)
. Dùng môi trường, đồ vật thật trong lớp, trong trường;
. Sử dụng những tình huống thật trong lớp;
. Dùng các tình huống thật trong đời sống thật của học sinh;
. Dùng các câu chuyện có thật, hiện tượng thật trong thực tế;
. Sử dụng các bảng biểu, bản đồ, bảng tin, báo chí;
. Sử dụng tranh, ảnh, giáo cụ trực quan;
. Sử dụng ngôn ngữ học sinh đã biết;
. Sử dụng các bài hội thoại ngắn;
. Sử dụng tiếng mẹ đẻ;
. Phối hợp một hay nhiều cách trên.
Presentation
II-Giới thiệu hình thái ngôn ngữ
Mục đích:
Giúp học sinh nhớ được dễ hơn và hệ
thống hoá được những ngữ liệu đã học.
Gợi ý cho học sinh:
+ tự nhận xét và lập thành mẫu câu
+ hoặc lập ra các công thức dễ nhớ.
Presentation
III-Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh. (Checking comprehension)
Giúp GV biết được:
-Học sinh đã thực sự hiểu bài chưa, mức độ hiểu đến đâu,
để trên cơ sở đó có thể kịp thời bổ xung bài giảng nếu cần.
Việc kiểm tra có thể thực hiện qua một số bài tập TH như:
+ Học sinh ứng dụng mẫu câu vừa học vào các tình huống
tương tự ;thực hiện một số bài tập lắp ghép;
+ Xây dựng các bài hội thoại ngắn theo mẫu
bằng cách lắp ghép những từ, đoạn câu gợi ý;
+ Thực hiện các bài tập hỏi /trả lời theo dạng câu hỏi đóng
hoặc các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
(comprehensive questions, True/False questions)
+ Dịch ra tiếng Việt (nếu phù hợp và cần thiết)
Presentation
IV-Tóm tắt các bước giới thiệu ngữ liệu mới
1.Giới thiệu ngữ nghĩa và cách sử dụng của ngữ liệu:
cấu trúc ngữ pháp/ từ mới/ mẫu câu chức năng qua tình huống,
ngữ cảnh, mẫu hội thoại, tranh ảnh...
2.Nêu bật cấu trúc/ từ/ mẫu câu chức năng mới
3.Viết các cấu trúc/ từ mới lên bảng,
làm rõ hình thái cấu trúc, giải thích nếu cần.
4.Làm rõ thêm nghĩa và cách sử dụng
bằng cách tiếp tục đưa thêm các tình huống hoặc các ví dụ khác.
5.Lặp lại tương tự bước 2 hoặc cho học sinh tái tạo theo gợi ý.
6.Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh
sử dụng các thủ thuật kiểm tra hiểu như gợí ý ở mục 2.3.
Guidelines for an Effective Presentation
Be well prepared with suitable, meaningful and
easy-to-understand presentations. They should be memorable.
Introduce the new target language in context.
Involve ss from the beginning by setting the scene.
Present one new structure at a time.
Link old and new language.
Check meaning, use, form and pronunciation.
An effective presentation should take between 10 and 15 minutes.
Presentation on its own is not enough. It should be followed by practice.
Presentation
V-Giới thiệu từ vựng -Những điểm lưu ý thêm
Chọn từ để dạy
Từ chủ động hay từ bị động?
b) Học sinh đã biết từ này chưa?
Presentation
a) Từ chủ động hay từ bị động?
+ Từ chủ động (active/ productive vocabulary)
là những từ học sinh hiểu, nhận biết và sử
dụng được trong giao tiếp nói và viết.
+ Từ bị động (passive/ receptive vocabulary)
là những từ học sinh chỉ hiểu và nhận biết
được khi nghe và đọc.
Cách dạy hai loại từ này khác nhau ntn ?.
-Từ chủ động liên quan đến cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,
Cần đầu tư thời gian để giới thiệu và luyện tập nhiều hơn, đặc biệt là cách sử dụng.
- Từ bị động, giáo viên có thể chỉ dừng lại ở mức nhận biết,
Không cần đầu tư thời gian vào các hoạt động ứng dụng.
Giáo viên cần xác định sẽ dạy từ nào như một từ bị động và từ nào như một từ chủ động.
Với từ bị động, giáo viên có thể khuyến khích học sinh tự tìm hiểu nghĩa từ (ví dụ: tra từ điển), hoặc đoán từ qua ngữ cảnh.
Presentation
Những thủ thuật làm rõ nghĩa từ
-Dùng trực quan:đồ vật thật trên lớp, tranh ảnh, cử chỉ điệu bộ v.v.
-Dùng ngôn ngữ đã học:
-Định nghĩa, miêu tả;
-Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa;
-Dựa vào các quy tắc hình thành từ, tạo từ;
-Tạo tình huống;
-Đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh
-Dịch sang tiếng mẹ đẻ.
Presentation
VI-Tăng cường sự tham gia của học sinh
ở bước giới thiệu ngữ liệu mới
Điểm nổi bật ở phương pháp mới là
tạo cho hs được tham gia vào quá trình GT ngữ liệu mới.
VII-Sử dụng phối hợp các kỹ năng
trong khi giới thiệu ngữ liệu mới
Presentation
1. Các thủ thuật tạo dựng tình huống.(setting up situations/ contexts)
2. Giới thiệu hình thái ngôn ngữ
3. Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh.(Checking comprehension)
4. Tóm tắt các bước giới thiệu ngữ liệu mới
5. Giới thiệu từ vựng - Những điểm lưu ý thêm
6. Tăng cường sự tham gia của HS ở bước giới thiệu ngữ liệu mới
7. Sử dụng phối hợp các kỹ năng trong khi giới thiệu ngữ liệu mới
Language Focus
Giới thiệu cấu trúc ngữ pháp
2. Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Presentation
GV giới thiệu cấu trúc mới (hiện tượng ngữ pháp mới)
và xác định nhiệm vụ, thời gian học sinh cần thực hiện.
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Practice:
Controlled practice
Less controlled practice.
Language Focus
Quy trình 3 bước của giờ dạy ngữ pháp
Presentation ? Practice ? Production
Production- Free Practice
- Học sinh vận dụng các cấu trúc câu (hiện tượng ngữ pháp)
vừa học trong những tình huống giao tiếp mới or kết hợp
nhiều kiến thức ngôn ngữ đã học với nhau.
- Học sinh chuyển sự chú ý từ hình thức ngôn ngữ (accuracy)
sang nội dung giao tiếp (fluency).
15. A recent
lesson
14. Problems
you meet
in teaching
13. Your
colleagues
12. A thing
you hate
11. A bad
student
10. Favourite
warmer
7. A good
student
2. Your
personal
information
3. Your
students
4. Teaching –
something
you like
A perfect
day
6. Your
working day
16. Activities
you often use
in your class
1. What you
expect to gain
from this WS
9. Your school
8. When
you were
at school
The nature of communication
Spoken language
Receptive Listening Speaking Productive
skills Reading Writing skills
Written language
TeachingSpeaking
The nature of communication
SPEAKER/WRITER
LISTENER/READER
Problems in getting learners to talk
in the classroom
1. Ss may feel they have nothing to say in a speaking activity.
2. Ss may not want to discuss the topic.
3. Participation may be dominated by certain Ss .
4. Ss may lack speaking skills e.g. expressing disagreement, interrupting etc.
5. Ss may be inhibited by fear of making a language mistake.
6. Ss find it difficult to speak quickly.
7. Ss don’t seem to understand what to do in speaking activities.
8. Ss use Vietnamese in group work.
9. Ss want to speak but don’t have enough vocabulary or language to complete the task.
Pre-speaking
Giới thiệu bài nói mẫu (Những phát ngôn riêng lẻ hay một bài hội thoại).
Yêu cầu học sinh luyện đọc (Chú ý cách phát âm và nghĩa của từ mới)
Giáo viên dùng câu hỏi gợi mở để HS tự rút ra cách sử dụng từ và cấu trúc câu.
Giáo viên yêu cầu bài nói.
Controlled practice
Học sinh dựa vào tình huống gợi ý (qua tranh vẽ, từ ngữ, cấu trúc câu cho sẵn hoặc bài hội thoại mẫu) để luyện nói theo yêu cầu.
HS luyện nói theo cá nhân/ cặp /nhóm dưới sự kiểm soát của của GV (sửa lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp, gợi ý từ .)
GV gọi cá nhân hoặc cặp HS trình bày (nói lại) phần thực hành nói theo yêu cầu.
Free practice/ Production
GV không nên hạn chế về ý tưởng cũng như ngôn ngữ; nên để HS tự do nói, phát huy khả năng sáng tạo của bản thân.
Designing Speaking Activities
Pairwork needs an information gap so that each S has a real reason for talking.
Game needs a winner because this motivates Ss through competition.
Brainstorming needs a product and usually it’s written. It should be sth Ss can work together to make. (a list of ideas, a story or a poster)
Storytelling needs an ending . Without a proper conclusion the story will be boring.
(4) ?
(1) ?
(2) ?
(3) ?
Classroom Speaking Activities
Acting from a script
Information gap: find similarities & differences between pictures, …
Discussion
Questionnaires
Simulation & role play
Quizzes
Find someone who …
…
R U TIRED ?
or
R U READY for the Next SKILL?
LISTENING SKILL
Read the statements and decide whether you agree or disagree with them. Explain your choice.
LISTENING SKILL
LISTENING SKILL
Pre-Listening
Giới thiệu nội dung chủ điểm/tình huống;
Các câu hỏi đoán về nội dung sắp nghe;
Các câu hỏi tạo trí tò mò, gây hứng thú về nội dung sắp nghe;
Ra yêu cầu bài nghe.
Lưu ý: Giới thiệu một số từ mới hoặc cấu trúc ngữ pháp mới có liên quan đến việc hiểu nội dung bài nghe; tuy nhiên không nên giới thiệu hết mọi từ mới không quan trọng.
Ra câu hỏi hướng dẫn, yêu cầu mục đích khi nghe;
Chia quá trình nghe thành từng bước nếu cần. Ví dụ, nghe lần thứ nhất: nghe ý chính, trả lời các câu hỏi đại ý; nghe lần thứ hai: nghe chi tiết nội dung; có thể cho HS nghe thêm lần thứ ba để tự tìm hết đáp án hay tự sửa lỗi trước khi giáo viên sửa lỗi và cho đáp án.
Lưu ý: Nên cho nghe hết cả nội dung bài, không dừng từng câu một (trừ trường hợp câu khó muốn cho HS tìm thông tin chi tiết chính xác)
LISTENING SKILL
While-Listening
Các bài tập ứng dụng, chuyển hoá tương tự như các bài tập sau khi đọc.
Cần phối hợp nhiều cách kiểm tra các đáp án như: để HS hỏi lẫn nhau, trao đổi đáp án và chữa chéo, hay một HS hỏi trước lớp và chọn người trả lời trước khi GV cho đáp án cuối cùng.
LISTENING SKILL
Post-Listening
Listening skill
Task 1: Here is a list of the techniques that can be used in the pre, while, or post stage of a listening lesson.
Match each of the techniques with its description, and then decide which stage it belongs to.
Listening skill
Task 2: Answer
J
L
a
g
i
c
while
pre
Pre, while
Pre, while
While, post
Pre, while
Listening skill
Task 2: Answer
h
e
d
f
b
n
post
Pre, while
pre
while
post
pre
Listening skill
Task 2: Answer
k
p
m
Pre, post
post
pre
post
o
Listening skill
Task 3: One of the biggest problems when teaching listening is that students do NOT understand the listening tape. Discuss with your colleagues to find out possible solutions to the problem.
Possible solutions
Introduce interview questions: Questions can be given first and students are encouraged to role-play the interview before listening. This will increase their predictive power.
Use ‘jigsaw listening’: Different groups are given different bits of the tape script. When the groups hear about each other’s pieces of tape script, they can get the whole picture.
Designing non-demanding tasks: Non-demanding tasks can be assigned such as listening and deciding on the sex, age, status of the speaker or the setting of the listening.
Listening skill
Listening skill
Possible solutions
Use the tape script (1): It can be cut into bits for students to put in the right order as they listen.
Use the tape script (2): Students can look at the tapescript to gain more confidence and ensure what the tape is about.
Use the tape script (3): Students can look at the tapescript before, during, or after they listen. The tapescript can also have words or phrases blanked out.
Xem băng (Unit 2 - Grade 9)
và thảo luận các câu hỏi :
T
H
A
N
K
Y
O
U
!.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thế Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)