Giao an tin hoc lop 9 chuan ktkn
Chia sẻ bởi Đào Duy Bích Sơn |
Ngày 06/11/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: giao an tin hoc lop 9 chuan ktkn thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 22/08/10 Ngày dạy:25/08/10
Tiết 1
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Xem trước bài mới,SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2 . Bài mới (3phút)
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chưông trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chưông 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Vì sao cần mạng máy tính (14phút)
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
Gv: Nhận xét
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Gv: Nhận xét
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Hs: Trả lời
Hs: chú ý
Hs: tìm hiểu trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
HĐ2: Khái niệm mạng máy tính (20phút)
Mạng máy tính là gì?
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phưông thức nào đó thông qua các phưông tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng
b. Các thành phần của mạng
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình sgk
? Dựa vào hình em cho biết những thành phần của mạng là thành phần nào?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Hs: Trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
Hs: Tham khảo sgk trả lời
Hs: chú ý nghe
Hs: Quan sát
Hs: trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
HĐ3: Cũng cỗ_ luyện tập (5phút)
Gv: Yêu cầu Hs trả lời 1,2,5 sgk
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét
Gv: Nhận xét chốt lại
Hs: trả lời
Hs: nhận xét
Hs: chú ý
IV. Nhận xét_ đánh giá tiết học: (2phút)
Gv: -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị, thái độ học tập của học sinh trong tiết học
Tuyên dưông những em tích cực, nhắc nhở các em có thái độ học tập chưa tốt
(((
Ngày soạn:22/08/10 Ngày dạy:25/08/10
Tiết:2
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t2)
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp Hs hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học :
- Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Phân loại mạng máy tính (15phút)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
a. Mạng có dây và mạng không dây
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.
Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Gv: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tưông lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Vậy mạng cục bộ là gì? Còn mạng diện rộng là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng (Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Gv: Các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 4 sgk đây là mô hình kết nối mạng LAN
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 6 sgk đây là mô hình kết nối các mạng LAN
Hs: trả lời
Hs: chú ý
Hs: trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
Hs: chú ý
Hs: chú ý
Hs: tìm hiểu sgk trả lời
Hs: nghe và ghi bài
Hs: quan sát
Hs: quan sát
HĐ2: Vài trò của máy tính trong mạng (14phút)
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế nào?
- Máy trạm là máy như thế nào?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):
- Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chưông trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
- Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép
Hs: tìm hiểu sgk trả lời
Hs: trả lời
Hs: nghe và ghi bài
HĐ3: Lợi ích của mạng máy tính (7phút)
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chiasẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét chốt lại
- Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
Hs: chú ý
Hs: trả lời
Hs: nghe và ghi bài
HĐ4: Cũng cố luyện tập (5phút)
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 3,4,6,7
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hs : trả lời
Hs: Nhận xét
Hs: chú ý
IV. Nhận xét_ đánh giá_giao nhiệm vụ về nhà: (3phút)
Gv: Nhận xét đánh giá tiết học về thái độ ý thức, sự chuẩn bị của Hs
Về nhà học bài cũ và xem trước bài2” Mạng thông tin toàn cầu internet
(((
Ngàysoạn :29/08/10 Ngày dạy: 01/09/10
Tiết 3:
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
I. Mục tiêu bài dạy :
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thưông mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. Chuẩn bị:
GV:Giáo án, SGK
HS:Học bài cũ, xem trước bài mới.
III.Các hoạt động dạy học
-Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số.
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Câu2: Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng LAN và WAN?
2. Bài mới (1phút)
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet thì sao. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn : Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1:Internet là gì ? (15phút)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,…
Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
Gv: Nhận xét và chốt lại
-Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất (giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Em
Tiết 1
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Xem trước bài mới,SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
- Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2 . Bài mới (3phút)
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chưông trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chưông 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Vì sao cần mạng máy tính (14phút)
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
Gv: Nhận xét
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Gv: Nhận xét
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Hs: Trả lời
Hs: chú ý
Hs: tìm hiểu trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
HĐ2: Khái niệm mạng máy tính (20phút)
Mạng máy tính là gì?
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phưông thức nào đó thông qua các phưông tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,…
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng
b. Các thành phần của mạng
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình sgk
? Dựa vào hình em cho biết những thành phần của mạng là thành phần nào?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Hs: Trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
Hs: Tham khảo sgk trả lời
Hs: chú ý nghe
Hs: Quan sát
Hs: trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
HĐ3: Cũng cỗ_ luyện tập (5phút)
Gv: Yêu cầu Hs trả lời 1,2,5 sgk
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét
Gv: Nhận xét chốt lại
Hs: trả lời
Hs: nhận xét
Hs: chú ý
IV. Nhận xét_ đánh giá tiết học: (2phút)
Gv: -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị, thái độ học tập của học sinh trong tiết học
Tuyên dưông những em tích cực, nhắc nhở các em có thái độ học tập chưa tốt
(((
Ngày soạn:22/08/10 Ngày dạy:25/08/10
Tiết:2
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t2)
I. Mục tiêu bài dạy
- Giúp Hs hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần của mạng: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
- Biết vai trò của máy tính trong mạng.
- Biết lợi ích của mạng máy tính.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học :
- Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Phân loại mạng máy tính (15phút)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
a. Mạng có dây và mạng không dây
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.
Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Gv: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tưông lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển
b. Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại
mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Vậy mạng cục bộ là gì? Còn mạng diện rộng là gì?
Gv: Nhận xét và chốt lại
- Mạng cục bộ (Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng (Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Gv: Các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 4 sgk đây là mô hình kết nối mạng LAN
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
Gv: Yêu cầu Hs quan sát hình 6 sgk đây là mô hình kết nối các mạng LAN
Hs: trả lời
Hs: chú ý
Hs: trả lời
Hs: nghe và tự ghi bài
Hs: chú ý
Hs: chú ý
Hs: tìm hiểu sgk trả lời
Hs: nghe và ghi bài
Hs: quan sát
Hs: quan sát
HĐ2: Vài trò của máy tính trong mạng (14phút)
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
- Máy chủ thường là máy như thế nào?
- Máy trạm là máy như thế nào?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):
- Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chưông trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
- Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép
Hs: tìm hiểu sgk trả lời
Hs: trả lời
Hs: nghe và ghi bài
HĐ3: Lợi ích của mạng máy tính (7phút)
- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chiasẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Gv: Nhận xét chốt lại
- Lợi ích của mạng máy tính là:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,…
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
Hs: chú ý
Hs: trả lời
Hs: nghe và ghi bài
HĐ4: Cũng cố luyện tập (5phút)
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 3,4,6,7
Gv: Yêu cầu Hs nhận xét
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hs : trả lời
Hs: Nhận xét
Hs: chú ý
IV. Nhận xét_ đánh giá_giao nhiệm vụ về nhà: (3phút)
Gv: Nhận xét đánh giá tiết học về thái độ ý thức, sự chuẩn bị của Hs
Về nhà học bài cũ và xem trước bài2” Mạng thông tin toàn cầu internet
(((
Ngàysoạn :29/08/10 Ngày dạy: 01/09/10
Tiết 3:
BÀI 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)
I. Mục tiêu bài dạy :
- Biết Internet là gì.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thưông mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
II. Chuẩn bị:
GV:Giáo án, SGK
HS:Học bài cũ, xem trước bài mới.
III.Các hoạt động dạy học
-Ổn định lớp học (1phút)
- Kiểm tra sĩ số.
1. Kiểm tra bài cũ (5phút)
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây?
Câu2: Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng LAN và WAN?
2. Bài mới (1phút)
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet thì sao. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn : Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1:Internet là gì ? (15phút)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,…
Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
Gv: Nhận xét và chốt lại
-Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất (giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
- Em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Duy Bích Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)