Giao an tin hoc a 90 tiet cuc hay

Chia sẻ bởi Lương Thị Thuý | Ngày 10/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: giao an tin hoc a 90 tiet cuc hay thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:






Nhiệt liệt chào mừng quí thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Sở giáo dục và đào tạo lào cai
Trung tâm giáo dục thường xuyên bảo thắng
Kiểm tra bài cũ:


a. Insert/picture
c. Format/picture
d. Format/symbol
b. Insert/symbol

2. Để thực hiện chèn một bức tranh vào văn bản ta phải vào đâu?
a. Insert/picture
1. MS_DOS là một hệ điều hành hay là một chương trình ứng dụng?
Đáp án:
MS_DOS là một hệ điều hành


3. Cho đoạn văn bản sau em hãy tiến hành làm các bước để chèn một
bức tranh có kết quả như sau:

Tiết64
Chương trình tiện ích nc
Như các em biết các chương trình hay những phát minh nổi tiếng người ta thường lấy tên người viết ra chương trình hay phát minh đó để đặt tên cho phát minh của họ.Theo em NC là viết tắt của từ tiếng anh nào sau đây mà em biết?
a. Norton commander
b. Commander Norton
c. No commander
d. No norton
NC là viết tắt của từ Norton commander
1. Giới thiệu chung về chương trình
- NC là một thành viên của nhóm phần mềm tiện ích mang tên nhà bác học Norton. Chương trình giúp ta thực hiện hầu hết các lệnh của MS-DOS, thậm chí nó còn cung cấp nhiều ứng dụng thuận lợi mà MS-DOS không có.
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
Màu nền là màu trắng, màu chữ là màu đen
ở tiết trước chúng ta đã học về cửa sổ Window Explorer. Vậy cửa sổ Explorer của chúng ta gồm có mấy khung? Nó có màu nền là màu gì, màu chữ là màu gì?

Vậy để thoát khỏi cửa sổ Explorer ta làm như thế nào?
a. File/close
b. Nhấn nút (close)
c. Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
d. Cả 3 đáp án đều đúng
2.1 Khởi động:
- Chạy hệ điều hành MS-DOS trên windows từ dấu nhắc hệ thống của MS-DOS ta gõ lệnh NC? (chú ý đường dẫn ta phải gõ C:>NCNC, trước khi gõ lệnh ta dùng lệnh CD để chuyển con trỏ về thư mục gốc làm việc)
- Màn hình làm việc của NC chia làm 2 khung: khung trái và phải (với nền và chữ màu xanh)





2. Khởi động và thoát khỏi NC
2.2 Thoát khỏi NC:
- Nhấn phím F10 trên bàn phím xuất hiện hộp thoại hỏi ta có muốn thoát khỏi NC không?



+ Nhấn Yes nếu đồng ý thoát
+ Nhấn No nếu muốn hủy bỏ lệnh thoát
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
3. Chọn ổ đĩa làm việc:
3.1 Chọn ổ đĩa ở khung cửa sổ bên trái
B1: Nhấn tổ hợp phím Alt+F1: xuất hiện hộp thoại chọn ổ đĩa ở khung bên trái cần làm việc



B2: Nháy chuột chọn tên ổ đĩa muốn làm việc
3.2 Chọn ổ đĩa ở khung cửa sổ bên phải
B1: Nhấn tổ hợp phím Alt+F2: xuất hiện hộp thoại chọn ổ đĩa ở khung bên phải cần làm việc



B2: Nháy chuột chọn tên ổ đĩa muốn làm việc
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
VD: Chọn ổ đĩa làm việc ở khung trái là ổ D: và khung phải là ổ E:
? Sau khi chọn ổ đĩa cần làm việc ở 2 khung (trái, phải) ta thấy nội dung của ổ đĩa sẽ hiển thị ở khung cửa sổ tương ứng
như sau
Chú ý: Trong chương trình NC luôn có một vệt sáng màu xanh nhạt. Để làm việc với khung cửa sổ nào ta phải di chuyển nó tới khung cửa sổ tương ứng bằng phím Tabs hay nháy chuột trái
4. Một số lệnh cơ bản của NC
4.1 Các lệnh với thư mục:
4.1.1 Tạo thư mục:
B1: Đưa vệt sáng tới ổ đĩa cần tạo thư mục ở khung trái hay phải
B2: Nhấn F7 xuất hiện hộp thoại Make directory ta gõ tên thư mục trong khung Create the directory và gõ Enter



VD: Tạo thư mục Thúy trong ổ đĩa E ta làm như sau (giả sử ổ E là ổ đĩa làm việc của khung phải):
B1: Dùng phím Tab để đưa vệt sáng sang khung phải
B2: Nhấn F7 xuất hiện hộp thoại gõ tên Thuy trong khung `Make directory` và gõ phím Enter


Tiết 64 chương trình tiện ích nc
4.1.2 Sao chép thư mục:
B1: Đưa vệt sáng tới thư mục sẽ sao chép
B2: Nhấn F5 xuất hiện hộp thoại ta gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa thư mục được sao chép




B3: Nhấn Nút Copy
VD: Sao chép thư mục Sử của ổ D sang thư mục Thúy của ổ E ta làm như sau (giả sử khung trái ta mở ổ D làm việc, khung phải mở ổ E làm việc)
B1: Nhấn Tab đưa vệt sáng tới thư mục Sử ở khung cửa sổ bên trái.
B2: Nhấn F5 xuất hiện hộp thoại Copy ta gõ đường dẫn của thư mục sẽ chứa thư mục Sử đó là E:Thuy (qui tắc gõ đường dẫn là từ thư mục lớn cho tới bé phân cách nhau bởi dấu tên ổ đĩa phải gõ dấu : ở sau tên)
Tiết 64 chương trình tiện ích nc


4.1.3 Di chuyển thư mục và đổi tên:
B1: Đưa vệt sáng tới thư mục sẽ di chuyển
B2: Nhấn F6 xuất hiện hộp thoại Rename ta gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa thư mục được di chuyển sang trong khung Rename or remove to. Nếu muốn đổi tên thư mục ta gõ dấu "" rồi gõ tên mới. Sau đó nhấn Nút Rename/Move







VD: Di chuyển thư mục Sử của ổ D sang thư mục Thuy của ổ E và đổi tên thành Lichsu (giả sử khung trái ta mở ổ D làm việc, khung phải mở ổ E làm việc)
B1: Nhấn Tab đưa vệt sáng tới thư mục Sử ở khung cửa sổ bên trái.
B2: Nhấn F6 xuất hiện hộp thoại Rename ta gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa thư mục Sử và đổi tên thành Lichsu đó là E:ThuyLichsu (qui tắc gõ đường dẫn là từ thư mục lớn cho tới bé phân cách nhau bởi dấu tên ổ đĩa phải gõ dấu : ở sau tên).
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
4.2.2: Xóa Tệp
B1: Nhấn Tabs di vệt sáng tới tệp cần xóa
B2: Nhấn F8 xuất hiện hộp thoại Delete ta nhấn vào nút Delete

4.2.1: Chọn Tệp
B1: Nhấn Tabs đưa vệt sáng tới tệp cần chọn
B2: Nhấn phím Insert (khi đó tệp được chọn sẽ đổi màu vàng)
Lặp lại bước này với các tệp khác

VD: Chọn các tệp: meovat.doc, noivao.doc, quiđoan.xls trong ổ đĩa D ở khung trái
B1: Đưa vệt sáng tới tệp meovat.doc
B2: Nhấn Insert.
Lặp lại 2 bước trên với tệp noivao.doc, quidoan.xls. Ta được kết quả như sau:
VD: Xóa tệp tho.doc trong ổ D của khung trái
B1: Nhấn Tabs di vệt sáng tới tệp tho.doc
B2: Nhấn F8 x/h hộp thoại Delete/Delete
4.2 Các lệnh với tệp:
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
4.2.3: Sao chép tệp (tương tự sao chép thư mục):
B1: Chọn tệp
B2: Nhấn F5 xuất hiện hộp thoại ta gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa tệp
B3: nhấn nút Copy.

VD:Sao chép các tệp noivao.doc, meovat.doc, vào thư mục SU trong ổ D (khung trái)

Tiết 64 chương trình tiện ích nc
B1: Chọn tệp: Di vệt sáng tới tệp noivao.doc nhấn Insert, sau đó di vệt sáng tới tệp meovat.doc và nhấn Insert
B2: Nhấn F5 xuất hiện hộp thoại copy gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa tệp
B3: Nhấn nút Copy


5.2.6: Di chuyển tệp và đổi tên (tương tự di chuyển thư mục):
B1: Chọn tệp
B2: Nhấn F6 xuất hiện hộp thoại Rename ta gõ đường dẫn tới ổ đĩa, thư mục sẽ chứa tệp. Nếu muốn đổi tên tệp ta gõ rồi gõ tên mới.
B3: nhấn nút Remname/Move

B1: Chọn tệp: di vệt sáng tới tệp noivao.doc và nhấn phím Insert. Sau đó di vệt sáng tới tệp meovat.doc và nhấn phím Insert. Khi thấy tệp chuyển thành màu vàng là thành công
B2: Nhấn F6 xuất hiện hộp thoại Rename gõ đường dẫn tới thư mục sẽ chứa tệp
B3: Nhấn nút Rename/move
Tiết 64 chương trình tiện ích nc
VD:Di chuyển các tệp noivao.doc, meovat.doc, vào thư mục THU trong ổ D

Phiếu trắc nghiệm
Để tạo thư mục trong NC ta chọn phím

Để sao chép thư mục ta chọn phím

Để di chuyển và đổi tên thư mục ta chọn phím:

Để xóa thư mục ta chọn phím

Để thoát khỏi chương trình NC ta chọn

6. Sự khác nhau giữa hệ điều hành MS_DOS và chương trình NC là
a. MS_DOS là hệ điều hành dùng hệ thống các câu lệnh trên bàn phím, còn NC dùng các phím chức năng
b. MS_DOS là hệ điều hành dùng các phím chức năng trên bàn phím, còn NC dùng hệ thống các câu lệnh .
c. MS_DOS chỉ thao tác các lệnh bằng chuột, NC cũng thao tác các lệnh bằng chuột
d.Cả 3 đáp án đều đúng


a. F8
b. F7
c. F4
d. F9
a. F6
b. F5
c. F3
d. F7
a. F6
b. F4
c. F8
d. F7
a. F7
b. F8
c. F9
d. F10
a. F5
b. F6
c. F8
d. F10
Củng cố
1. Giới thiệu chung về NC
2. Cách mở và thoát (F10) khỏi chương trình NC
2. Các lệnh với thư mục: tạo (F7), sao chép (F5), di chuyển (F6), xóa (F8) thư mục
4. Các lệnh với tệp: chọn (INS), sao chép (F5), di chuyển (F6), xóa (F8) tệp
bàh học kết túc cảm ơn các thầy cô
cùng toàn thể các em đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Thuý
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)