Giao án tin học 12 (Powerpoint-Excel) -Lê Văn Trường

Chia sẻ bởi Lê Văn Trường | Ngày 26/04/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Giao án tin học 12 (Powerpoint-Excel) -Lê Văn Trường thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

PHẦN I
PHẦN MỀM EXCEL TRÊN WINDOWS
�1. MÔI TRƯỜNG WINDOWS Tuần 1
Số tiết:1 Ngày soạn: 01/09/2007

I. Mục đích, yêu cầu:
Giới thiệu về môi trường Windows (giao diện, các cửa sổ, biểu tượng...)
Các thao tác trên Windows như chạy chương trình, đóng mở các chương trình...
Cài đặt Windows 9x, Xp
Từ đó học sinh hiểu rõ hơn về hệ điều hành Windows và sử dụng tốt hơn, cũng như sử dụng các chương trình trên Windows.
II. Phương pháp:
-Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG CỦA BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ

1. Môi trường Windows là gì?
Windows là 1 phần mềm hệ thống tạo ra một môi trường rất thuận tiện cho người sử dụng máy tính làm các công việc trên máy. Nó có 3 chức năng chính:
-Khời động máy tính.
-Quản lý các tài nguyên của máy:giờ CPU, bộ nhớ,các thiết bị vào ra...
-Quản lý việc thực hiện các chương trình.
2. Cài đặt windows: (New, Reinstall, Update)
- Kích chuột vào tập tin setup.exe của bộ cài đặt Windows.
Vd: D:Win98Setup.exe (
3. Giao diện của Windows:
-Màn hình nền Desktop(chứa các biểu tượng của chương trình như :My computer, My documents,..)
-Thanh menu Taskbar nằm ngang ở dưới cùng chứa menu Start. Menu Start chứa các memu chức năng như: Run, Program, Search, Setting, My

documents...
- Thanh toolbar nằm trên cùng chứa các nút lệnh Word, Excel,..
4. Một số thao tác trên Windows:
a) Con chuột: Có 2 phần:
+ Trái chuột: khi bấm để thực hiện 1 thao tác nào đó.
Ví dụ: mở, chạy chương trình,...
+ Phải chuột: khi kích vào đối tượng nào đó hiện lên bảng chọn cho đối tượng đó.
Ví dụ: Kích chuột phải vào Vietkey2000, hiện ra: (hình 2)
Có 4 thao tác khi dùng chuột
- Di chuyển chuột đến 1 vị trí nào đó.
- Kích chuột: bấm 1 lần chuột
- Kích đúp chuột: Bấm 2 lần liên tiếp
- Kéo rê: Kích chuột trái giữ và kéo rê.
b) Cửa sổ (Window):
(-)Min (() Max(Restore) (X) Close
đường chéo của hình chữ nhật đo (Hình 3).
Chạy 1 chương trình:
- Đóng mở 1 chương trình bất kỳ trên Windows: (File-->Exit(Close); (X); Alt+F4
c) Chạy chương trình:
C1: Start-->Run-->tên chương trình-->Ok
C2: Start-->Programs-->tên chương trình-->ok
C3:...
d) Các thao tác khác:
- Thay dổi giao diện của Window: Classic, Easy Access to the Internet.
- Thay đổi màu nền, hình nền,...
- Thay đổi định dạng số (9.5), ngày (dd/mm/yy)..
IV. Củng cố:
Môi trường Windows.
Các thao tác trên windows:đóng, mở 1 c. sổ
Chạy 1 số chương trình.
V. BTVN: 1-->4 trang 18 (sgk)
- ĐVĐ:
1) Nhắc lại chức năng của hệ điều hành?
2) Kể tên một số hđh thông dụng?

3) Cấu hình máy vi tính để có thể cài Win98 trở lên?
4) Giả sử thư mục chứa bộ cài Win98 là D:Win98. Cài đặt ta viết đường dẫn?


Hình 1


Hình 2




Hình 3


�2. ĐẠI CƯƠNG VỀ BẢNG TÍNH VÀ PHẦN MỀM EXCEL Tuần 2
Số tiết:1 Ngày soạn: 05/09/2007

I. Mục đích, yêu cầu:
Giới thiệu về bảng tính và phần mềm Excel.
Sử dụng bảng tính và phần mềm Excel để làm gì?
Các khái niệm cơ bản về bảng quản lý các đối tượng, các yếu tố độc lập và các yếu tố phụ thuộc
Khởi động, thoát khỏi Excel, màn hình giao diện của Excel, các thao tác trong bảng tính.
Từ đó học sinh hiểu rõ hơn về cách quản lý dữ liệu của Excel, vận dụng vào để tổ chức, quản lý các đối tượng trên Excel tốt hơn.
II. Phương pháp:
-Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Dạy bài mới:

NỘI DUNG CỦA BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ

1. Các ví dụ mở đầu:
Ví dụ 1 : Giáo viên quản lý điểm của 1 lớp học?
- Mỗi học sinh có các yếu tố sau: họ và tên, ngày sinh, điểm của các môn học như toán, hóa, lý, văn, anh văn,.
- Điểm của mỗi học sinh được tính với hệ số nào đó.
- Tính điểm từng học sinh vào cuối HKI, HKII.
- Gv ghi danh sách bằng 1 bảng, mỗi học sinh được ghi trên 1 dòng.

STT
HTên
Nsinh
T
V
AV
TB
XL

1
An
12/1/87
7
2
8



2
Bình
01/12/88
9
8
7




Công việc quản lý điểm của giáo viên bao gồm

những việc sau:
1) Điền số liệu vào các ô Stt, htên, nsinh,t,v,av,.(dữ liệu độc lập)
2) Tính dữ liệu trong các ô của một số cột khác (TB, XL) (dữ liệu phụ thuộc)
2. Khái niệm bảng tính:
- Là một phương tiện thuận lợi trong tổ chức và xử lý các thông tin về một loạt đối tượng có một số thuộc tính chung
- Bảng tính điện tử là 1 bảng hình chữ nhật được chia thành các ô (cell),
+ Cột(column): là tập hợp toàn bộ 256 cột trong bảng tính theo chiều dọc, được đánh số thứ tự A,B,.,IV
+ Dòng(row): là tập hợp toàn bộ 65536 dòng trong bảng tính theo chiều ngang, được đánh số thứ tự 1,2,.,
+Ô (Cell): là giao điểm của một cột và 1 dòng. Ô được xác định bởi địa chỉ cột và dòng.
Ví dụ: A3, C100
3. Khởi động Excel:
Kích chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình.
Màn hình giao diện của Excel như sau:
1. Thanh tiêu đề (title bar): ghi tên tập tin hiện hành
2. Thanh thực đơn (menu bar): Chứa các menu: File(tập tin), Edit( Hiệu chỉnh nội dung), View( các kiểu xem bảng tính), Format (định dạng chữ, khung, màu sắc,..)
3. Thanh công cụ(Toolbar): Chứa các nút lệnh thường sử dụng (new, open, save,print, copy, cut, paste, painter,..)
4. Thanh Formating (có chứa kiểu chữ, cỡ chữ B,U, I )
5. Thanh công thức(Formula bar): Khi sử dụng công thức sẽ hiện lên thanh công thức.
6. Bảng tính(word sheet)
7. Dòng trạng thái (Status bar) 

4. Một số thao tác khác:
a) Con trỏ: trên màn hình vạch trắng nhấp nháy ở trong ô, ở ngoài ô có hình chữ thập
b) Chọn các ô:
- Chọn 1 ô: bấm chuột tại ô cần chọn
- Chọn nhiều ô liên nhau. Kéo chuột theo đường chéo của hình chữ nhật đó.
- Chọn 1 số ô bất kỳ: Ctrl+ kích chuột
- Chọn 1 số dòng: Kéo rê chuột trên chỉ số dòng.
Chọn 1 số cột: Kéo rê chuột trên chỉ số cột.
c) Thay đổi độ rộng các cột:
d) Thoát khỏi Excel: File-->Exit
IV. Củng cố:
Một số khái niệm.
Vào ra Excel, các thao tác cơ bản
Các yếu tố độc lập và phụ thuộc.
V. BTVN: 1-->6 trang 29,30 (sgk)



- ĐVĐ:
1) 1 học sinh có những yếu tố nào?

2) điểm của từng học sinh được tính khi nào?
3) Gv quản lý điểm của 1 lớp học bằng cách thức nào?




- ĐVĐ:
1) Cho 1 bảng tính để lưu trữ thông tin, cho biết dữ liệu độc lập và phụ thuộc của nó.




2) 1 loạt các đối tượng ở vd trên? Học sinh

3) Các thuộc tính chung: Họ tên, M,15p, 1t, TBKT,..


4) Cột kí hiệu?


5) Dòng kí hiệu?


6) Địa chỉ ô quy ước? Địa chỉ vùng chọn?
7) Mở Excel? Lưu vào đĩa? Mở 1 tập tin đã có?
8) Dịch nghĩa các mục File, Edit, Format, data.?
9) Thanh Standard


10) Thanh Formating


11) Thanh công thức:










11) Con trỏ trong Word có hình gì?


12) Dùng phím để chọn ô?
Shift+ các phím mũi tên





13) Thoát Excel còn cách nào khác?
- Thay đổi độ rộng của cột

- Thay đổi độ rộng của dòng:


� 3. LẬP MỘT BẢNG TÍNH (LT) Tuần 3
Số tiết: 2 (1LT+1TH) Ngày soạn: 12/09/2007
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp học sinh xác định rõ mục tiêu của bảng tính trước khi lập 1 bảng tính.
- Sử dụng bốn kiểu dữ liệu thường sử dụng: kiểu số, kiểu ngày, kiểu nhãn và kiểu công thức.
- Từ đó học sinh có thể vận dụng kiến thức trên để tạo các bảng tính đơn giản có sử dụng các kiểu dữ liệu trên và công thức đơn giản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, so sánh.
III. Lên lớp:
Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ:
học sinh 1: Bảng tính? Bài tập 1
học sinh 2: bài tập 2,3
học sinh 3: bài 4,5,6
Dạy bài mới:
NỘI DUNG CỦA BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ

1 Xác định mục tiêu và chuẩn bị dữ liệu:
- Với mỗi đối tượng cần quản lý, ta nên chuẩn bị trước các số liệu liên quan để sử dụng bảng tính hiệu quả hơn.
Ví dụ: Tính điểm, lương.
2 Khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Dữ liệu là những gì ta ghi vào các ô trên bảng tính. Excel quy định 4 loại dữ liệu:
a) Kiểu số: gõ các chữ số 0..9. Số lẻ gõ dấu chấm.
Ví dụ: 9.5; 2004
b) Kiểu ngày: gõ theo quy cách sau:
- dd/mm/yy --> Ví dụ: 20/10/04
- dd/mm/yyyy --> Ví dụ: 20/10/2004
c) Kiểu công thức:
Luôn luôn phải bắt đầu bằng dấu =, tiếp theo là công thức viết theo quy định của excel (các biểu thức toán học, hàm có sẵn)
Ví dụ: = (A2*2+B2)/3
= Sum(A1:C8)
d) Kiểu ký tự:
Là kiểu không theo quy tắc của 3 kiểu trên. Sử dụng trong các hàm phải bỏ trong 2 dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Lê Quốc Huy
= If(A3="Nam","không phải nữ","nữ")
e) Cách gõ Tiếng việt:
Chọn Font: Bôi đen--> Format-->Cells -->Font--> chọn vd: VNI-times-->Ok
Chọn font chữ mặc đinh: Tools-->options-->genarel-->chọn font, size-->Ok
3. Chỉnh sửa dữ liệu vào ô:
a) Xóa:
b) Sửa:
c) Ghi đè:
- Gõ--> (
4) Một số tính toán thông dụng:
a) Các phép toán: +,-,*(nhân), /(chia)
b) Hàm tính tổng:
Cú pháp: =Sum(vùng chọn)
Tác dụng: Tính tổng giá trị các ô là số trong vùng chọn.
5) Kẻ khung viền:
Bôi đen vùng cần kẻ khung--> Format-->Cell -->Border--> Chọn đường kẻ-->Outline, Inside--> Ok.
6) Lưu file vào đĩa: File-->save-->gõ tên-->Ok
Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)