GIÁO ÁN TIN HỌC 12 CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Cảnh |
Ngày 25/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN TIN HỌC 12 CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 06 /12/2011
Ngày kiểm tra
Lớp
10/12
12A2
12A3
12A4
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
1. Mục tiêu bài kiểm tra
- Đánh giá lại khả năng lĩnh hội kiến thức của học sinh sau khi học xong kiến thức của học kỳ I để từ đó điều chỉnh cách dạy và học cho phù hợp đạt hiệu quả cao hơn trong các phần học tiếp theo.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
- Tư duy khoa học, cẩn thận, linh hoạt khi làm bài kiểm tra
2. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Nhận biết được các yêu cầu cơ bản của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
3 = 30%
3 = 30%
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access
Nhận biết được các chế độ làm việc của biểu mẫu
Hiểu được cách sử dụng các kiểu dữ liệu trong đối tượng của Access là : Bảng và xác định được các trường làm khóa chính.
Vận dụng các kiến thức để tạo một báo cáo đơn giản
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
2 = 20%
2 = 20%
3 = 20%
7= 70%
Tổng số câu
2
1
1
15
Tổng số điểm
5
2
3
10
Tỉ lệ %
50%
20%
30%
100%
3. Nội dung đề
Câu 1: Trình bày các yêu cầu cơ bản của một hệ QTCSDL ? (3điểm)
Câu 2: Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu ? (2điểm)
Câu 3: (2điểm) Trong hệ CSDL, cho một phần của bảng HOCSINH như sau:
a, Bảng trên có mấy trường? Kiểu dữ liệu tương ứng của mỗi trường?
b, Trường nào có khả năng được chọn làm khóa chính cho bảng này nhất? Vì sao?
Câu 4: Từ bảng HOC SINH ở câu 3 Hãy trình bày các bước tạo báo cáo in ra danh sách các học sinh gồm Hoten (Họ tên), Ngaysinh (ngày sinh), TBmon(điểm trung bình môn hoc).Hãy nhóm theo giới tính(nam,nữ). (3điểm)
4. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: Trình bày các yêu cầu cơ bản của một hệ QTCSDL :
+ Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. (0,5điểm)
+ Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. (0,5điểm)
+ Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu ngay cả khi có sự cố xảy ra trong quá trình cập nhật thì dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng đắn. (0,5điểm)
+ Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”. (0,5điểm)
+ Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời CSDL không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó. (0,5điểm)
+ Tính không dư thừa : Trong CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc thông tin có thể dễ dàng suy diễn từ những dữ liệu đã có vì như vậy sẽ không đảm bảo được tính nhất quán dữ liệu. (0,5điểm)
Câu 2: Sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu:
+ Chế độ biểu mẫu có thể xem, sửa, thêm bản ghi mới. (1điểm)
+ Chế độ thiết kế của biểu mẫu: Dùng để tạo hoặc sửa cấu trúc của biểu mẫu, chọn vị trí hợp lí của chúng trên màn hình giao diện, tạo một số nút lệnh thực hiện một số thao tác. (1điểm)
Câu 3:
a, Bảng trên gồm 5 trường và có kiểu dữ liệu tương ứng:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Điểm
Ngày kiểm tra
Lớp
10/12
12A2
12A3
12A4
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
1. Mục tiêu bài kiểm tra
- Đánh giá lại khả năng lĩnh hội kiến thức của học sinh sau khi học xong kiến thức của học kỳ I để từ đó điều chỉnh cách dạy và học cho phù hợp đạt hiệu quả cao hơn trong các phần học tiếp theo.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
- Tư duy khoa học, cẩn thận, linh hoạt khi làm bài kiểm tra
2. Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Nhận biết được các yêu cầu cơ bản của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
3 = 30%
3 = 30%
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access
Nhận biết được các chế độ làm việc của biểu mẫu
Hiểu được cách sử dụng các kiểu dữ liệu trong đối tượng của Access là : Bảng và xác định được các trường làm khóa chính.
Vận dụng các kiến thức để tạo một báo cáo đơn giản
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
2 = 20%
2 = 20%
3 = 20%
7= 70%
Tổng số câu
2
1
1
15
Tổng số điểm
5
2
3
10
Tỉ lệ %
50%
20%
30%
100%
3. Nội dung đề
Câu 1: Trình bày các yêu cầu cơ bản của một hệ QTCSDL ? (3điểm)
Câu 2: Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu ? (2điểm)
Câu 3: (2điểm) Trong hệ CSDL, cho một phần của bảng HOCSINH như sau:
a, Bảng trên có mấy trường? Kiểu dữ liệu tương ứng của mỗi trường?
b, Trường nào có khả năng được chọn làm khóa chính cho bảng này nhất? Vì sao?
Câu 4: Từ bảng HOC SINH ở câu 3 Hãy trình bày các bước tạo báo cáo in ra danh sách các học sinh gồm Hoten (Họ tên), Ngaysinh (ngày sinh), TBmon(điểm trung bình môn hoc).Hãy nhóm theo giới tính(nam,nữ). (3điểm)
4. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: Trình bày các yêu cầu cơ bản của một hệ QTCSDL :
+ Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. (0,5điểm)
+ Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. (0,5điểm)
+ Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu ngay cả khi có sự cố xảy ra trong quá trình cập nhật thì dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng đắn. (0,5điểm)
+ Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”. (0,5điểm)
+ Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời CSDL không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó. (0,5điểm)
+ Tính không dư thừa : Trong CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc thông tin có thể dễ dàng suy diễn từ những dữ liệu đã có vì như vậy sẽ không đảm bảo được tính nhất quán dữ liệu. (0,5điểm)
Câu 2: Sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu:
+ Chế độ biểu mẫu có thể xem, sửa, thêm bản ghi mới. (1điểm)
+ Chế độ thiết kế của biểu mẫu: Dùng để tạo hoặc sửa cấu trúc của biểu mẫu, chọn vị trí hợp lí của chúng trên màn hình giao diện, tạo một số nút lệnh thực hiện một số thao tác. (1điểm)
Câu 3:
a, Bảng trên gồm 5 trường và có kiểu dữ liệu tương ứng:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)