Giao an tin hoc 12 ca nam - Moi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Thư |
Ngày 25/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Giao an tin hoc 12 ca nam - Moi thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Lớp
12C1
12C2
12C3
12C4
Ngày giảng
Tiết 37:
Chương III
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
- Nắm được các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ.
2. Kĩ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
II. đồ dùng dạy học:
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập, vở ghi, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
12C1
12C2
12C3
12C4
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mô hình DLQH
GV: (giới thiệu): Có nhiều mô hình DL khác nhau như: mô hình phân cấp, mô hình quan hệ, mô hình hướng đối tượng... ở đây ta chỉ đề cập đến mô hình DLQH vì nó là mô hình phổ biến nhất trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL.
Mô hình DLQH được E.F Codd đề xuất năm 1970. Trong khảng 30 năm gần đây các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
1. Mô hình dữ liệu quan hệ (mô hình quan hệ):
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố:
+ Cấu trúc dữ liệu;
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu;
+ Các ràng buộc dữ liệu.
tạo thành mô hình dữ liệu.
* Trong mô hình quan hệ có:
- Về mặt cấu trúc.
- Về mặt thao tác trên dữ liệu.
- Về mặt các ràng buộc DL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CSDL quan hệ
Thuật ngữ quan hệ để chỉ bảng, thuộc tính để chỉ cột, bộ (bản ghi) chỉ hàng, trong mô hình DL quan hệ sử dụng thuật ngữ miền để chỉ DL của một thuộc tính.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ SGK/83 – 84 và giảng giải.
HS: Quan sát.
GV: Để QL việc HD mượn sách ở thư viện của một trường thông thường, thư viện cần QL các thông tin về:
+ Tình hình mượn sách: Số thẻ, mã số sách, ngày mượn, ngày trả.
+ Các HS có thẻ mượn sách: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, lớp.
+ Sách có trong thư viện: mã số sách, tên sách, số trang, tác giả.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
a) Khái niệm:
CSDL được xây dựng dựa trên mô hình DLQH gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDLQH.
- Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng sau:
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.
+ Các bộ là phân biệt, thứ tự của các bộ không quan trọng;
+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
+ Quan hệ khô
Lớp
12C1
12C2
12C3
12C4
Ngày giảng
Tiết 37:
Chương III
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
- Nắm được các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ.
2. Kĩ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
II. đồ dùng dạy học:
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập, vở ghi, sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
12C1
12C2
12C3
12C4
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mô hình DLQH
GV: (giới thiệu): Có nhiều mô hình DL khác nhau như: mô hình phân cấp, mô hình quan hệ, mô hình hướng đối tượng... ở đây ta chỉ đề cập đến mô hình DLQH vì nó là mô hình phổ biến nhất trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL.
Mô hình DLQH được E.F Codd đề xuất năm 1970. Trong khảng 30 năm gần đây các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
1. Mô hình dữ liệu quan hệ (mô hình quan hệ):
Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố:
+ Cấu trúc dữ liệu;
+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu;
+ Các ràng buộc dữ liệu.
tạo thành mô hình dữ liệu.
* Trong mô hình quan hệ có:
- Về mặt cấu trúc.
- Về mặt thao tác trên dữ liệu.
- Về mặt các ràng buộc DL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CSDL quan hệ
Thuật ngữ quan hệ để chỉ bảng, thuộc tính để chỉ cột, bộ (bản ghi) chỉ hàng, trong mô hình DL quan hệ sử dụng thuật ngữ miền để chỉ DL của một thuộc tính.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ SGK/83 – 84 và giảng giải.
HS: Quan sát.
GV: Để QL việc HD mượn sách ở thư viện của một trường thông thường, thư viện cần QL các thông tin về:
+ Tình hình mượn sách: Số thẻ, mã số sách, ngày mượn, ngày trả.
+ Các HS có thẻ mượn sách: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, lớp.
+ Sách có trong thư viện: mã số sách, tên sách, số trang, tác giả.
2. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
a) Khái niệm:
CSDL được xây dựng dựa trên mô hình DLQH gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDLQH.
- Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng sau:
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.
+ Các bộ là phân biệt, thứ tự của các bộ không quan trọng;
+ Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
+ Quan hệ khô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)