Giáo án tin học 12 - 0809 tiết 19
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Nhỏ |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Giáo án tin học 12 - 0809 tiết 19 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 19: Ngày soạn: 30/11/08
§6 BIỂU MẪU (FORM)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
II. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp + minh họa trực quan với sự trợ giúp của phòng máy có cài đặt phần mềm hỗ trợ giảng dạy qua mạng LAN.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Phòng máy
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
Chuẩn bị một bảng dữ liệu để minh họa các thao tác trong tiết học.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong;
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số thao tác cơ bản khi làm việc với bảng?
3. Hoạt động bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đặt vấn đề: Trong các tiết học trước, ta đã làm quen với các thao tác trực tiếp với bảng trong trang dữ liệu. Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp, còn cách khác thông dụng hơn, đó chính là biểu mẫu.
GV minh họa một vài biểu mẫu và thực hiện một vài thao tác, sau đó phát vấn HS: Biểu mẫu là gì? Biểu mẫu cho phép ta thực hiện được những công việc gì?
HS dựa vào SGK và dựa vào các biểu mẫu minh họa của GV trả lời câu hỏi của GV.
GV: Nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ?
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng cách tự thiết kế?
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng cách tự thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Sau khi tạo biểu mẫu xong, ta có thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa để hoàn thiện biểu mẫu theo ý mình. Hãy nêu các thao tác chỉnh sửa biểu mẫu cơ bản?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các thao tác chỉnh sửa biểu mẫu. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Hãy nêu các chế độ làm việc với biểu mẫu?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV: Biểu mẫu được mở trong chế độ biểu mẫu thường dùng để thực hiện những công việc nào? Hãy nêu các cách để mở biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu.
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các cách mở biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Biểu mẫu được mở trong chế độ thiết kế thường dùng để thực hiện những công việc nào? Hãy nêu các cách để mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế.
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các cách mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế, ta có thể thực hiện công việc gì?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các công việc có thể làm khi biểu mẫu đang ở chế độ thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
1. Khái niệm: Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu;
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
2. Tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Dùng thuật sĩ tạo biểu mẫu theo
§6 BIỂU MẪU (FORM)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu;
II. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp + minh họa trực quan với sự trợ giúp của phòng máy có cài đặt phần mềm hỗ trợ giảng dạy qua mạng LAN.
III. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Nghiên cứu bài. Phòng máy
Máy chiếu Phiếu học tập,
Viết giấy thảo luận Bảng phụ
Chuẩn bị một bảng dữ liệu để minh họa các thao tác trong tiết học.
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, đọc bài trước ở nhà
IV. Nội dung:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong;
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số thao tác cơ bản khi làm việc với bảng?
3. Hoạt động bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đặt vấn đề: Trong các tiết học trước, ta đã làm quen với các thao tác trực tiếp với bảng trong trang dữ liệu. Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp, còn cách khác thông dụng hơn, đó chính là biểu mẫu.
GV minh họa một vài biểu mẫu và thực hiện một vài thao tác, sau đó phát vấn HS: Biểu mẫu là gì? Biểu mẫu cho phép ta thực hiện được những công việc gì?
HS dựa vào SGK và dựa vào các biểu mẫu minh họa của GV trả lời câu hỏi của GV.
GV: Nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ?
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng cách tự thiết kế?
HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng cách tự thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Sau khi tạo biểu mẫu xong, ta có thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa để hoàn thiện biểu mẫu theo ý mình. Hãy nêu các thao tác chỉnh sửa biểu mẫu cơ bản?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các thao tác chỉnh sửa biểu mẫu. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Hãy nêu các chế độ làm việc với biểu mẫu?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV: Biểu mẫu được mở trong chế độ biểu mẫu thường dùng để thực hiện những công việc nào? Hãy nêu các cách để mở biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu.
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các cách mở biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Biểu mẫu được mở trong chế độ thiết kế thường dùng để thực hiện những công việc nào? Hãy nêu các cách để mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế.
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các cách mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
GV: Mở biểu mẫu trong chế độ thiết kế, ta có thể thực hiện công việc gì?
HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi của GV.
GV thực hiện trên máy GV để minh họa cho HS các công việc có thể làm khi biểu mẫu đang ở chế độ thiết kế. Sau đó, GV yêu cầu một HS thực hiện lại các thao tác.
1. Khái niệm: Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu;
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
2. Tạo biểu mẫu mới:
Cách 1: Dùng thuật sĩ tạo biểu mẫu theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Nhỏ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)