Giao an tin 12 tu T4 den T10 (09-10)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền | Ngày 26/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Giao an tin 12 tu T4 den T10 (09-10) thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 25/ 08/ 2009.
TIẾT 4: §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (T1)
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết khái niệm hệ QTCSDL;
Biết được các chức năng của hệ QTCSDL; tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin;
Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.
2. Về kỹ năng: Chưa đòi hỏi các thao tác cụ thể.
3. Về thái độ:
Có suy nghĩ nghiêm túc về cách tổ chức quản lí của mọi tổ chức, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm tuân thủ và bảo vệ những thông tin của con người.
B. Chuẩn bị
1. Phương tiện:
Đối với giáo viên: SGK Tin học 12; SGV Tin học 12; Tài liệu tham khảo...
Đối với học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, ...
2. Thiết bị:
Máy vi tính, máy chiếu Projector...
C. Tiến trình bài học
1. Ổn định lên lớp:
Lớp
Sĩ số
Tiết
Thứ
Ngày giảng
Kiểm diện học sinh

12A



....../ ...../ 2009


12B



....../ ...../ 2009


12C



....../ ...../ 2009


2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Thang điểm

Câu hỏi: Hệ QTCSDL là gì? Nêu các yêu cầu cơ bản của CSDL? Lấy ví dụ phân tích các yêu cầu đó?
- K/n hệ QTCSDL: SGK/ T8.
- Trả lời theo SGK (T12, 13).
10 điểm


3. Bài mới:
3.1. Nội dung:
a) Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Cung cấp môi trường tạo lập CSDL;
- Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu;
- Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
b) Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Khai thác hình vẽ (h12/sgk) từ đó trình bày tiến trình.
3.2. Các bước tiến hành:

HOẠT ĐỘNG 1: CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên

 Trong 1 hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
Cần phải có các công cụ cho phép người dùng:
Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng DL trong CSDL;
Chỉnh sửa cấu trúc;
Xem cấu trúc của một bảng.
Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa DL - là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL; cho phép ta khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác DL:
Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ mà tác động trực tiếp đến ngôn ngữ đó được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Ngôn ngữ này cho phép người dùng:
Cập nhật (nhập, sửa, xóa DL);
Khai thác (Sxếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo...).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu:
Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ CSDL, hệ quản trị CSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau:
Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép vào CSDL;
Duy trì tính nhất quán của DL;
Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;
Quản lí các mô tả dữ liệu.
Dẫn dắt vấn đề:
Như đã giới thiệu, hệ QTCSDL được dùng để tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác TT trong CSDL. 1 hệ QTCSDL có những chức năng cơ bản nào?
HS tìm hiểu SGK và cho biết hệ quản trị CSDL có những chức năng cơ bản nào?
GV phân tích và giải thích rõ hơn các chức năng của CSDL.
? Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?

Ngôn ngữ CSDL phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language - NN truy vấn có cấu trúc).



HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Hoạt động của Học sinh
Hoạt động của Giáo viên

 Hệ QTCSDL có 2 thành phần chính:
Bộ xử lí truy vấn (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)