Giao An TH_9
Chia sẻ bởi Vũ Trường |
Ngày 06/11/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Giao An TH_9 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
PASCAL
BÀI
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH PASCAL
KIẾN THỨC YÊU CẦU:
( Biết các thao tác cài đặt trên Windows.
( Biết sử dụng chuột và các thao tác trên bàn phím.
KIẾN THỨC ĐẠT ĐƯỢC
( Biết các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ Pascal.
( Biết cách cài đặt Pascal từ đĩa CD.
( Biết cách sử dụng Pascal.
( Biết các bước để tạo, lưu và thực hiện một chương trình.
( Biết biên dịch và thực thi chương trình.
I/ Khái niệm
( Ngôn ngữ lập trình (programming language): Là một hệ thống các kí hiệu tuân theo các quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa, dùng để xây dựng các chương trình cho máy tính.
( Ngữ pháp (syntax): Quy ước về quan hệ giữa các ký hiệu. Ví dụ trong ngôn ngữ Pascal: các ký hiệu Begin, end phải đi thành từng cặp, sau if sẽ là một biểu thức điều kiện, sau đó là kí hiệu then.
( Ngữ nghĩa (sematics): Quy ước về ý nghĩa của kí hiệu. Ví dụ trong ngôn ngữ Pascal: dấu + biểu thị cho phép cộng, dấu - biểu thị cho dấu trừ …Phát biều if …then … có nghĩa là “nếu … thì làm …”.
( Chương trình (program): Là một tập hợp các mô tả, các phát biểu, nằm trong một hệ thống quy ước về ý nghĩa và thứ tự thực hiện, nhằm điều khiển máy tính làm việc.
( Lập trình (to program): Làm ra chương trình, viết ra chương trình, còn gọi là “thảo chương”.
II/ Cài đặt chương trình
1. Cài đặt chương trình từ đĩa CD chứa chương trình Turbo Pascal
( Cho đĩa CD có chứa Turbo Pascal 7.0 (TP7.0) vào ổ đĩa CD.
( Vào cửa sổ My Computer hay Explore.
( Nhấp phải chuột trên hình đĩa CD, chọn Open trong menu hiện ra.
( Nhấp phải chuột trên thư mục TP7.0, chọn Open trong menu hiện ra, hoặc nhấp đúp nút trái chuột vào thư mục TP7.0. Chúng ta sẽ thấy hình như sau :
Hình H1 : Cửa sổ chứa các thư mục và các tập tin trong thư mục TP7.0
( Nhấp đúp vào mục iNSTALL, bạn thấy hộp thoại hiện ra như hình H2.
Hình H2
( Nhấp nút Run Program. Bạn sẽ thấy hộp thoại thông báo, trong hộp thoại này, bạn nhấn phím Enter để tiếp tục cài đặt, nếu không thích, bạn nhấn phím ESC để thoát.
Hình H3 : Cửa sổ thông báo cài đặt Turbo Pascal
( Nhấn phím Enter để tiếp tục cài đặt, sẽ có hộp thoại hiện ra với tên ổ đĩa mặc nhiên là tên ổ đĩa CD của máy đang chứa đĩa cài đặt, bạn giữ tên ổ đĩa mặc nhiên này, máy của bạn có thể là tên khác, chúng ta sẽ có hình như sau:
Hình H4 : nhập vào tên ổ đĩa chứa Turbo Pascal
( Nhấn phím Enter, các em sẽ thấy hộp thoại hiện ra như hình H5.
Hình H5 Nhập vào đường dẫn chứa các tập tin của Turbo Pascal 7.0
( Bạn giữ nguyên đường dẫn mặc nhiên này, máy bạn có thể khác, tuỳ theo đường dẫn của ổ đĩa CD chứa chương trình.
( Nhấn phím Enter, bạn sẽ thấy hộp thoại hiện ra như hình H6
Hình H6 Chọn install lên ổ đĩa cứng hay đĩa mềm
( Bạn chọn đĩa cứng (hard drive).
( Nhấn phím Enter, bạn sẽ có
Hình H7 Hình cho chọn lại thư mục hoặc bắt đầu install
( Nếu thích thay đổi thư mục chứa tất cả các tập tin hệ thống của Turbo Pascal, bạn nhấn phím Enter, nếu không muốn, nhấn phím F9 để bắt đầu install.
( Ở đây chúng tôi nhấn phím Enter, trong hộp thoại hiện ra, chúng tôi xoá đường dẫn có sẵn và nhập vào C:CAiDAT (nhớ tạo thư mục CAiDAT trước).
Hình H8 Đã sửa lại C:CAiDAT
( Nhấn phím Enter, bạn sẽ thấy thông tin ổ đĩa và đường dẫn đổi lại như sau:
Hình H9
( Nhấn phím F9 để bắt đầu install. Sau một vài thao tác, bạn đã hoàn thành việc cài đặt Turbo Pascal 7.0 vào ổ đĩa cứng của mình.
2. Sử dụng chương trình Pascal trên đĩa cứng
a. Sử dụng đĩa cứng:
( Nhấp phải chuột tại menu Start, chọn Explore.
( Trong ổ đĩa C: nhấp chọn tại tên CAiDAT.
( Nhấp đúp chuột tại thư mục BiN.
( Nhấp đúp chuột tại Turbo (hình cửa sổ, đây là Turbo.exe)
Hình H10
b. Sử dụng đĩa mềm:
( Với đĩa mềm, các bạn phải có tối thiểu hai tập tin TURBO.EXE và TURBO.TPL, ở đây các bạn có thể chép 5 tập tin có tên TUBBO như ở hình H10. Khi chạy chương trình, bạn chỉ cần nhấp đúp tại Turbo (hình cửa sổ) trong thư mục gốc của ổ đĩa a:.
c. Sử dụng MS-DOS PROMPT trong Win9x:
( Vào cửa sổ MS-DOS PROMPT, bằng cách nhấp phải nút chuột trên biểu tượng, chọn Open trong menu hiện ra, hoặc vào menu Start, chọn Progams, chọn MS-DOS PROMPT. Bạn sẽ thấy hình như sau:
Hình H11 cửa sổ MS-DOS Prompt
( Thông thường sẽ ở thư mục C:WiNDOWS> như hình trên.
C:Windows>CD gõ Enter. (chuyển về thư mục gốc).
C:CD CAiDAT gõ Enter. (Chuyển đến thư mục CAiDAT)
C:CAiDATCD BiN gõ Enter (chuyển đến thư mục BiN)
C:CAiDATBiN>Turbo gõ Enter. Cửa sổ Pascal sẽ hiện ra.
Ghi chú: Vì tập tin Turbo.exe nằm tại C:CAiDATBiNTurbo.exe
( Hoặc từ thư mục C:WiNDOWS> như hình trên.
C:Windows>CD gõ Enter. (chuyển về thư mục gốc).
C:NC gõ Enter hoặc C:NCNC gõ Enter. Tuỳ theo máy của bạn và cách khai báo đường dẫn trong tập tin Autoexec.bat.
( Vào thư mục chứa tập tin Turbo.exe, đưa vệt sáng đến tên tập tin này, gõ phím Enter.
Ví dụ :Theo hướng dẫn ở trên, các bạn thấy tập tin Turbo.exe nằm trong C:CAiDATBiN. Vậy bạn vào thư mục CAiDAT, sau đó vào thư mục BiN (thực hiện trong NC). Bạn sẽ thấy như hình sau :
Hình H12 vào tập tin Turbo.exe
( Gõ phím Enter, cửa sổ PASCAL hiện ra cho bạn lập trình.
Hình H13 cửa sổ Pascal
III/ Cách sử dụng Turbo Pascal
1. Tạo - lưu - mở tập tin chương trình
a. Tạo tập tin
( Bạn vào cửa sổ Pascal. giả sử nhập đoạn chương trình sau:
Program Hienthi;
Begin
Write (‘chung toi se giai thich chuong trinh nay trong cac bai sau’);
Readln;
End.
Hình H14 Cửa sổ khi viết chương trình xong
b. Lưu tập tin chương trình trên
( Nhấn phím F2 hoặc vào menu File, chọn Save.
( Chọn đường dẫn và tên tập tin cần lưu. Thường Pascal sẽ lấy đường dẫn chứa tập tin Turbo.exe, vậy trong bài này sẽ là C:CAiDATBiN. Bạn nhập tên Bai1. Pascal sẽ tự động gán phần mở rộng là .PAS. Nếu muốn lưu nơi khác, bạn nhập đường dẫn và tên tập tin. Nếu sau này muốn lưu với một tên khác, tập tin cũ vẫn còn, bạn vào menu File, chọn Save as.
Ví dụ: E:Bai1, D:LuuBai1…
c. Mở tập tin chương trình
( Vào cửa sổ Pascal.
( Vào menu File, chọn Open hoặc nhấn phím F3, trong hộp thoại hiện ra, chọn Bai1, nhấp nút Open. Bạn sẽ thấy chương trình lúc nãy hiện ra như hình H14 ở trên.
Hình H15 Cửa sổ mở chương trình
2. Sử dụng các phím trong soạn thảo Program
a. Dịch chuyển con trỏ
( Các phím hướng (, (, (, ( trên bàn phím dịch chuyển dấu nháy lên dòng trên, xuống dòng dưới, qua phải 1 kí tự, qua trái 1 kí tự.
( Ctrl + ( và Ctrl + (: sẽ dịch chuyển dấu nháy theo từng từ.
( Home: Đưa dấu nháy về đầu dòng.
( End: Đưa dấu nháy về cuối dòng.
( Page Up hoặc Page Down: Dịch dấu nháy lên hoặc xuống theo từng trang màn hình.
( Ctrl + Page Up hoặc Ctrl + Page Down: Đưa dấu nháy về đầu tập tin hay cuối tập tin.
b. Sữa chữa văn bản
( Phím Del để xoá một kí tự tại vị trí hiện thời của dấu nháy.
( Phím Backspace để xoá kí tự nằm bên trái dấu nháy.
( Ctrl + Y để xoá cả dòng đang chứa dấu nháy.
( insert để chọn chế độ chèn hoặc đè.
c. Các phím chức năng
Nhìn vào cửa sổ soạn thảo chương trình của Pascal, bạn thấy các phím chức năng sẽ có tác dụng như sau:
( F1 Help: Nhấn phím F1 sẽ hiện thông tin chỉ dẫn.
( F2 Save: Nhấn phím F2 sẽ lưu chương trình.
( F3 Open: Nhấn phím F3 sẽ mở chương trình.
( Alt+F9 Compile: Nhấn giữ phím Alt, nhấn thêm phím F9 sẽ Compile chương trình.
( F9 Make: Compile chương trình.
( Alt+F10 Local menu: Hiện ra menu.
( Alt+Kí tự có màu đỏ đứng trước các mục menu: Xuất hiện menu đó
( ESC: Nhấn phím ESC sẽ làm biến mất các hộp thoại, menu… đang hiện trên màn hình soạn thảo.
3. Biên dịch (Compile) chương trình
Khi viết xong một chương trình, để biên dịch, bạn có thể thực hiện một trong các cách sau:
( Nhấn Alt+F9
( Nhấn Alt+C, dùng phím (, ( di chuyển vệt sáng đến chữ Compile trong menu, nhấn phím Enter. Hoặc nhấp chuột tại menu Compile, nhấp chọn mục Compile trong menu buông xuống, hoặc nhấn phím F10, dùng phím hướng di chuyển vệt sáng đến mục Compile trên menu, chọn Compile trong menu buông xuống.
( Ở chế độ mặc nhiên, Pascal sẽ chọn Destination là Memory. Trong trường hợp này, khi bạn nhấn Alt+F9 hoặc vào menu chọn Compile thì sẽ biên dịch chương trình, báo kết quả đúng sai. Không tạo tập tin gì cả.
Khi nhấp chuột tại menu Compile. Bạn thấy Destination là memory.
Hình H16
( Nếu muốn chọn chế độ Disk, bạn chỉ cần nhấp chuột tại dòng Destination Memory hoặc nhấn phím D trên bàn phím, menu biến mất. Thực hiện chọn lại menu Compile, bạn sẽ thấy như hình sau:
Khi nhấp chuột tại menu Compile. Bạn thấy Destination là Disk.
Hình H17
Bạn lưu ý, nếu Compile chương trình khi Destination là Disk thì sẽ tạo tập tin với tên hiện tại có phần mở rộng là .EXE trên đĩa, bạn có thể chạy chương trình này bằng cách gõ đường dẫn và tên chương trình ngay dấu nhắc của hệ thống, có thể chạy bằng cách chọn tên chương trình trong Norton Commander, có thể chạy trong menu Start/Run của Windows.
( Nếu không có chỗ sai, bạn sẽ thấy hộp thông báo như sau
Hình H18 Compile khi chọn Destination là Memory
Hình H19 Compile khi chọn Destination là Disk
( Nếu sai, bạn sẽ thấy một dòng chữ màu đỏ báo phía đỉnh trên màn hình.
4. Thoát khỏi Pascal
( Vào menu File, chọn Exit hoặc
( Nhấn Alt+X
Ghi chú:
Chạy thử chương trình, các bạn sẽ biết ở bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)