Giáo án sử 7 tiết 49 đến 53

Chia sẻ bởi Lê Anh Đồng | Ngày 11/05/2019 | 353

Chia sẻ tài liệu: Giáo án sử 7 tiết 49 đến 53 thuộc Lịch sử 7

Nội dung tài liệu:

Tuần :
Tiết: 49
Ngày soạn: 1-3
Bài 24. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sự suy tàn, mục nát của chế độ phong kiến Đàng Ngoài đã kìm hãm sự phát triển của sức sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước phong kiến, tiêu biểu là khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất.
2. Tư tưởng:
- Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.
3. Kĩ năng:
- Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài
III. NỘI DUNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp-kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Lập bảng tóm tắt tình hình kinh tế, văn hoá nước ta ở các TK XVI-XVII ?
- Phân tích, đánh giá về tình hình văn học ở thời kì náy
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG

? Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng Ngoài giữa TK XVIII?
TL: Mục nát đến cực độ: Vua Lê là bù nhìn: Chúa Trịnh quanh năm hội hè yến tiệc; Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân.
GV: HS đọc in nghiên sgk
? Chính quyền phong kiến mục nát dẫn đến hậu qủa gì ?
TL: Sản xuất nông nghiệp đình đốn; Đê điều vỡ liên tục, mất mùa, lụt lội thường xuyên xảy ra; Nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút.
? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề, bất công như thế nào?
TL: Vì phải nộp thuế mà phải bần cùng bỏ cả nghề nghiệp
? Đời sống nhân dân ra sao?
TL: Dựa sgk
GV: Nhấn mạnh đây là nét đen tối trong bức tranh lịch sử nửa sau TK XVIII.
? Trước cuộc sống cực khổ ấy nhân dân có thái độ ntn?
TL: Vùng lên đấu tranh, các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp.
GV: đưa lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII.
- Giải thích kí hiệu......
- giới thiệu lần lượt các cuộc khởi nghĩa....
? Nhìn trên bản đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân khởi nghĩa ở Đàng ngoài?
TL: Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi
GV: tường thuật: cuộc khởi nghĩa của Nguyễn hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng và khí thế của nông dân vào những năm 40 của thế kỉ XVIII.
? Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì?
TL: Đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào là tinh thần đoàn kết giữa nông dân miền xuôi và miền núi.
? Nguyên nhân thất bại?
TL: Các cuộc khởi nghĩa còn rời rạc, không liên kết thành một phong trào rộng lớn.
? Ý nghĩa?
TL: - Chính quyền phong kiến họ Trịnh lung lay
- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân.
1. Tình hình chính trị
* Chính quyền phong kiến
- Mục nát đến cực độ



* Hậu quả
- Sản xuất sa sút




- Đời ssống nhân dân cực khổ thường xuyên xảy ra nạn đói.





2. Những cuộc khởi nghĩa lớn

- Địa bàn hoạt động rộng



- Tiêu biểu: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất.









- Ý nghĩa:
+ Chính quyền phong kiến họ Trịnh lung lay
+ Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc.
+ Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân.



4. Củng cố:
- Vì sao thế kỉ XVI-XVII diễn ra nhiều cuộc nổi dậy của nông dân ?
- Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ ?
- Các cuộc khởi nghĩa đó có tác dụng như thế nào tới xã hội nước ta thời kỳ bấy giờ ?
5. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, soạn bài mới-bài 25.
Bài Tập

























Tuần :
Tiết: 50
Ngày soạn: 1-3
Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sự nụt nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong nửa sau TK XVIII, từ đó dẫn tới phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên.
2. Tư tưởng:
-Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột.
3. Kĩ năng:
-Sự dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ căn cứ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp-kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
-Nêu tình hình kinh tế, đời sống của nhân dân Đàng Ngoài ở TK XVIII ? Tình hình ấy dẫn tới hậu quả gì?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG

Cho HS đọc sgk mục 1
? Những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và mục nát?
TL: Dựa đoạn đầu sgk
GV: Cho HS đọc sgk phần chữ nhỏ
? Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về bọn quan lại thống trị?
TL: Dựa sgk
? Còn đời sống nông dân thì sao?
TL: - Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.
- Nhân dân phải nộp thuế, nộp lâm thổ sản quý
? Đời sồng của nông dân Đàng Trong có gì khác với nông dân Đàng ngoài?Vì sao?
TL: Nông dân Đàng trong sống cơ cực như nông dân Đàng ngoại. Vì nông dân 2 miền đều bị giai cấp phong kiến bóc lột thậm tệ.
? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác?
TL: Phong trào nông dân Đàng trong ở giai đoạn này phát triển mạnh, có rất nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra....
? Một vài nét tiểu sử về Chàng Lía
GV: đọc những câu ca, lời vè ca tụng Chàng Lía
? Cuộc khởi nghĩa tuy bị thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào ?
TL: - Tinh thần đấu tranh quật cường của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn.
- Báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền phong kiến nhà Nguyễn.
Cho HS đọc mục 2
? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo khởi nghĩa Tây Sơn?
TL: Dựa sgk
? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì ?
TL: - Xây thành luỹ, lập kho tàng, luyện nghĩa quân.
- Khẩu hiệu: “ Lấy của người giàu chia cho người nghèo”
GV: Chỉ bản đồ căn cứ Tây Sơn


? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa đại bản doanh xuống Tây Sơn hạ đạo?
TL: - Lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi nghĩa.
- Địa bàn gần vùng đồng bằng.
? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa.
TL: - Đồng bào Chăm, đồng bào Ba-na
- Nông dân nghèo, thợ thủ công, thương nhân.
GV: Cho HS đọc đoạn một số giáo sĩ phương Tây....”
? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn ?
TL: Lực lượng đông, có trang bị vũ khí, bênh vực quyền lợi cho người nghèo.
1. Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII
a. Tình hình xã hội
- Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục nát







- Đời sống nông dân cơ cực.



b. Cuộc khởi nghĩa của Chàng Lía

- Nổ ra ở Truông Mây ( Bình Định)
- Chủ trương: “ Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”.








2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

a. Lãnh đạo
- Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ


b. Căn cứ
- Tây Sơn Thượng đạo
- Tây Sơn hạ đạo

c. Lực lượng
- Dân nghèo, đồng bào dân tộc.....





4. Củng cố:
- Theo em, cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì ?
TL: - Địa thế hiểm yếu, rộng
- Thời cơ, Chính quyền chúa Nguyễn suy yếu, lòng dân căm giận. Khởi nghĩa được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân.
5. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, soạn bài mới-bài 25 (TT).
Bài Tập



















Tuần :
Tiết: 51
Ngày soạn: 9-3
Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt)
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phong kiến phản động, tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.
- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.
2. Tư tưởng:
- Tự hào về truỳen thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
3. Kĩ năng:
- Trình bày diễn biến phong trào Tây sơn trên lược đồ.
- Trình bày chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút trên lược đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài.
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.
III. NỘI DUNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp-kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII ?
- Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn ?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GHI BẢNG

GV: Chỉ bản đồ: Thành Quy Nhơn ( huyện An Khê tỉnh Bình Định)
GV: kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt, bị nhốt vào cũi, rồi sai nghĩa quân khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn. Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra, phối hợp với quân Tây Sơn tiến công từ ngoài vào. Chỉ trong một đêm, nghĩa quân đã hạ được thành Quy Nhơn.
GV: đính niên đại 1773 trên địa danh Quy Nhơn ở bản đồ
? Nhận xét cách đánh hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn Huệ?
TL: Táo bạo, dũng cảm, bất ngờ nên địch bị động
? Thành Quy Nhơn thuộc về tay nghĩa quân đã có ý nghĩa gì ?
TL: Uy thế của nghĩa quân tăng lên nhanh chóng
? Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành động gì ?
TL: Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân ( Huế)
? Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hoà hoãn với quân Trịnh
TL: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh vượt biển vào Gia Định
- Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi : phía Bắc có quân Trịnh, phía nam có quân Nguyễn.
GV: từ năm 1776-1783, nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn, chỉ có Nguyễn Ánh chạy thoát.
GV: đính niên đại 1783 vào Gia Định trên bản đồ.
? Theo em, vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi ?
TL: - Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng cuộc khởi nghĩa, thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự đoàn kết dân tộc.
- Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào
? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ?
TL: Dựa sgk
GV: sử dụng lược đồ H.57 phóng to chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo 2 hướng mũi tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ lên Rạch Giá ( Kiên Giang), 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ.
? Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi vào nước ta ?
TL: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân oán ghét.
GV: Chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho
? Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này?
TL: dựa sgk
GV: giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, bộ binh Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
- GV: Trình bày kết
GV: đính niên đại 1785 vào lược đồ H.57 phóng to (đo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Anh Đồng
Dung lượng: | Lượt tài: 18
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)