Giao an sinh8
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Thảo |
Ngày 18/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: giao an sinh8 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần :1 Ngày soạn: 03/9/2009
Tiết :1 dạy: 7/9/2009
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1.thức
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.
Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tổ chức (5’):
Kiểm tra bài cũ:
Vb:
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:(5’)
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: ăn, uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không có những điều kiện trên.
- Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ vật mà em biết.
- Yêu cầu HS chọn đại diện thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 5
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua kể tên các vật sống và không sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân biệt vật sống và vật không sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống:(10’)
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
- Lớn lên và sinh sản.
Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời bảng trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế nào là lấy các chất cần thiết? Loại bỏ các chất thải?
- GVđặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại chất gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của cơ thể sống.
+ Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các chất độc, không cần thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên:(10’)
3. Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng, phong phú. Chúng sống ở nhiều nơi, nhiều môi trường khác nhau và có quan hệ mật thiết với con người.
b Các nhóm sinh vật trong tựnhiên:
- Vi khuẩn.
- Nấm.
- Thực vật.
- Động vật.
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Yêu cầu HS làm phần ( SGK trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng theo chiều dọc về:
+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật trong bảng trang 7 thành nhóm và nêu căn cứ phân chia nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần (.
- Yêu cầu HS chia lại các sinh vật theo các nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm mấy nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm sinh vật?
+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với con người.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.(10’)
-Yêu cầu HS đọc phần (.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực
Tiết :1 dạy: 7/9/2009
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1.thức
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Biết được các đặc điểm của cơ thể sống.
- Biết được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
Biết được thế giới sinh vật chia làm 4 nhóm chính: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật.
Hiểu được nhiệm vụ của Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế
3.Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn
- Nghiêm túc tự giác trong học tập
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Bảng trang 6.
- Một số mẫu vật thật.
Học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát sinh vật xung quanh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tổ chức (5’):
Kiểm tra bài cũ:
Vb:
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:(5’)
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: ăn, uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không có những điều kiện trên.
- Yêu cầu HS kể 1 số cây, con đồ vật mà em biết.
- Yêu cầu HS chọn đại diện thảo luận trả lời các câu hỏi SGK trang 5
- Yêu cầu HS trả lời.
- Tiến hành trò chơi thi đua kể tên các vật sống và không sống.
- Yêu cầu HS kết luận phân biệt vật sống và vật không sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống:(10’)
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
- Lớn lên và sinh sản.
Treo bảng trang 6.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời bảng trang 6 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS giải thích: thế nào là lấy các chất cần thiết? Loại bỏ các chất thải?
- GVđặt câu hỏi:
+ Con gà lấy chất gì? Loại chất gì?
+ Cây đậu lấy chất gì? Loại chất gì?
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của cơ thể sống.
+ Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên.
+ Loại bỏ các chất thải là loại bỏ các chất độc, không cần thiết, dư thừa ra ngoài cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới sinh vật trong tự nhiên:(10’)
3. Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng, phong phú. Chúng sống ở nhiều nơi, nhiều môi trường khác nhau và có quan hệ mật thiết với con người.
b Các nhóm sinh vật trong tựnhiên:
- Vi khuẩn.
- Nấm.
- Thực vật.
- Động vật.
a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Yêu cầu HS làm phần ( SGK trang7.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét nội dung bảng theo chiều dọc về:
+ Nơi sống.
+ Kích thước.
+ Khả năng di chuyển.
+ Quan hệ với con người.
- Yêu cầu HS kết luận.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Yêu cầu HS chia các sinh vật trong bảng trang 7 thành nhóm và nêu căn cứ phân chia nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần (.
- Yêu cầu HS chia lại các sinh vật theo các nhóm trong SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế giới sinh vật chia làm mấy nhóm?
+ Căn cứ phân biệt các nhóm sinh vật?
+ Sống ở mọi nơi.
+ Đủ cỡ.
+ Di chuyển hoặc không di chuyển.
+ Quan hệ mật thiết với con người.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học.(10’)
-Yêu cầu HS đọc phần (.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của Sinh học?
+ Nhiệm vụ của Thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)