GIÁO AN SINH & THI GVG TINH
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Toàn |
Ngày 02/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: GIÁO AN SINH & THI GVG TINH thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo Dục Quảng Trạch
MÔN SINH HỌC 7
THCS Cảnh Dương
GV: Nguyễn Đức Toàn
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH
Tập thể lớp 7/4 Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, rănh nanh và răng hàm, tim 4 ngăn bộ não phát triển thể hiện rỏ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
Các lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống là: Lớp cá Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp chim Lớp thú.
- Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống của chúng. Cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
- So sánh được các hệ cơ quan qua mỗi lớp động vật. Từ đó thấy được sự tiến hóa của chúng.
Thấy được sự đa dạng của mỗi lớp động vật. Biết phân loại các lớp động vật.
Vai trò của các lớp động vật.
1.Chi trước là cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.
2.Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
3.Thân chim hình thoi giảm sức cản của không khí khi bay.
4.Mỏ sừng, cổ dài, đầu chim nhẹ linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) rỉa lông
5.Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh.
BT2 (trang 22 vở bài tập):
Điền dấu vào những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Dạng 2: Bài tập 2 (T. 32- SBT) Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm của hình 47.5
TL:- Khi cơ hoành giản (hình A) thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng không khí từ phổi ra ngoài (thở ra)
- Khi cơ hoành co (hình B) thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm không khí tràn vào phổi (hít vào)
Cơ hoành
Phổi
Khí quản
Cơ hoành co
Cơ hoành dãn
Không khí
Dạng 3: Phân biệt hệ tuần hoàn của các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và rút ra đặc điểm tiến hóa.
2 ngăn: 1TN, 1TT
3 ngăn: 2TN, 1TT
3 ngăn: 2TN, 1TT (TT có vách hụt)
4 ngăn: 2TN, 2TT
1 VTH
2 VTH
2 VTH
2 VTH
Đỏ tươi
Máu pha
Máu pha
Đỏ tươi
(nghèo ôxi)
(nhiều)
(giàu ôxi)
(ít)
Bài tập 2 (T. 30): Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
TL: - S? thai sinh phụi phỏt tri?n khụng l? thu?c vo lu?ng noón hong cú trong tr?ng.
S? thai sinh phụi du?c phỏt tri?n trong co th? m? nờn an ton v cú d?y d? cỏc di?u ki?n s?ng thớch h?p cho s? phỏt tri?n.
Con non du?c nuụi b?ng s?a m? khụng b? l? thu?c vo mụi tru?ng.
Bài tập: Hãy chọn những đặc điểm sau chứng tỏ thú là động vật tiến hóa nhất trong các lớp động vật đã học:
1. Có răng sắc, nhọn.
2. Là động vật hằng nhiệt.
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
4. Bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não.
5. Đẻ trứng.
6. Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
7. Có thận sau.
c. 2; 3; 6; 7.
d. 1; 2; 3; 4; 6; 7.
a. 1; 2; 3; 5; 6.
b. 1; 3; 5; 6.
Bài tập nâng cao (T.30 SBT):
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là: 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64km/h; Chó săn: 68km/h; Chó sói: 69,23 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt trên.
TL: Thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là:
74 km/h nhanh hơn thú ăn thịt, song nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm làm mồi cho thú ăn thịt.
Bài tập 1 T.33 SBT: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh
Lớp thú
( có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
Con sơ sinh phát triển bình thường
Bộ thú huyệt
Bộ thú túi
Các bộ thú còn lại
Đại diện: Thú mỏ vịt
ĐD: Kanguru
Dạng 4:
Bài tập 3 (T. 15- SBT): Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại cho sản xuất nông nghiệp của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
TL: Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày. Đa số lưỡng cư đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày.
Dạng 5:
Em hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
Dài
Khô, có vảy sừng bao bọc
Trần, phủ chất nhầy, ẩm ướt
Dài
Không có
Có mí cử động, có nước mắt
Có mí giữ nước mắt
Nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
Nằm lộ hai bên đầu
Ngắn
Dài
Không có
5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
5 ngón
5 ngón có vuốt
Có màng căng giữa các ngón
DẶN DÒ:
Hệ thồng lại các kiến thức chương VI: “Ngành động vật có xương sống” để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
MÔN SINH HỌC 7
THCS Cảnh Dương
GV: Nguyễn Đức Toàn
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH
Tập thể lớp 7/4 Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp thú?
Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, rănh nanh và răng hàm, tim 4 ngăn bộ não phát triển thể hiện rỏ ở bán cầu não và tiểu não. Thú là động vật hằng nhiệt.
Các lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống là: Lớp cá Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp chim Lớp thú.
- Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống của chúng. Cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
- So sánh được các hệ cơ quan qua mỗi lớp động vật. Từ đó thấy được sự tiến hóa của chúng.
Thấy được sự đa dạng của mỗi lớp động vật. Biết phân loại các lớp động vật.
Vai trò của các lớp động vật.
1.Chi trước là cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.
2.Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
3.Thân chim hình thoi giảm sức cản của không khí khi bay.
4.Mỏ sừng, cổ dài, đầu chim nhẹ linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) rỉa lông
5.Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi hạ cánh.
BT2 (trang 22 vở bài tập):
Điền dấu vào những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Dạng 2: Bài tập 2 (T. 32- SBT) Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm của hình 47.5
TL:- Khi cơ hoành giản (hình A) thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng không khí từ phổi ra ngoài (thở ra)
- Khi cơ hoành co (hình B) thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm không khí tràn vào phổi (hít vào)
Cơ hoành
Phổi
Khí quản
Cơ hoành co
Cơ hoành dãn
Không khí
Dạng 3: Phân biệt hệ tuần hoàn của các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và rút ra đặc điểm tiến hóa.
2 ngăn: 1TN, 1TT
3 ngăn: 2TN, 1TT
3 ngăn: 2TN, 1TT (TT có vách hụt)
4 ngăn: 2TN, 2TT
1 VTH
2 VTH
2 VTH
2 VTH
Đỏ tươi
Máu pha
Máu pha
Đỏ tươi
(nghèo ôxi)
(nhiều)
(giàu ôxi)
(ít)
Bài tập 2 (T. 30): Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
TL: - S? thai sinh phụi phỏt tri?n khụng l? thu?c vo lu?ng noón hong cú trong tr?ng.
S? thai sinh phụi du?c phỏt tri?n trong co th? m? nờn an ton v cú d?y d? cỏc di?u ki?n s?ng thớch h?p cho s? phỏt tri?n.
Con non du?c nuụi b?ng s?a m? khụng b? l? thu?c vo mụi tru?ng.
Bài tập: Hãy chọn những đặc điểm sau chứng tỏ thú là động vật tiến hóa nhất trong các lớp động vật đã học:
1. Có răng sắc, nhọn.
2. Là động vật hằng nhiệt.
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
4. Bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não.
5. Đẻ trứng.
6. Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
7. Có thận sau.
c. 2; 3; 6; 7.
d. 1; 2; 3; 4; 6; 7.
a. 1; 2; 3; 5; 6.
b. 1; 3; 5; 6.
Bài tập nâng cao (T.30 SBT):
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là: 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64km/h; Chó săn: 68km/h; Chó sói: 69,23 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt trên.
TL: Thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là:
74 km/h nhanh hơn thú ăn thịt, song nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm làm mồi cho thú ăn thịt.
Bài tập 1 T.33 SBT: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh
Lớp thú
( có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
Con sơ sinh phát triển bình thường
Bộ thú huyệt
Bộ thú túi
Các bộ thú còn lại
Đại diện: Thú mỏ vịt
ĐD: Kanguru
Dạng 4:
Bài tập 3 (T. 15- SBT): Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại cho sản xuất nông nghiệp của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
TL: Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày. Đa số lưỡng cư đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày.
Dạng 5:
Em hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
Dài
Khô, có vảy sừng bao bọc
Trần, phủ chất nhầy, ẩm ướt
Dài
Không có
Có mí cử động, có nước mắt
Có mí giữ nước mắt
Nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
Nằm lộ hai bên đầu
Ngắn
Dài
Không có
5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
5 ngón
5 ngón có vuốt
Có màng căng giữa các ngón
DẶN DÒ:
Hệ thồng lại các kiến thức chương VI: “Ngành động vật có xương sống” để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)