Giáo án sinh học lớp 6 đủ bộ
Chia sẻ bởi Đinh Như Huy |
Ngày 18/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Giáo án sinh học lớp 6 đủ bộ thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết
Tuần
Tiết
Bài Dạy
Ghi Chú
Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ của Sinh học
Đặc điểm chung của thực vật
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Kính lúp, kính hiển vi
Quan sát tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Các lọai rễ, các miền của rễ
Cấu tạo miền hút của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ (tt)
Biến dạng của rễ
Cấu tạo ngòai của thân
Thân dài ra do đâu ?
Cấu tạo trong của thân non
Thân to ra do đâu
Vận chuyển các chất trong thân
Biến dạng của thân
On tập
Kiểm tra
Đặc điểm bên ngoài của lá
Cấu tạo trong của phiến lá
Quang hợp
Quang hợp (tiếp theo)
Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp - ý nghĩa của quang hợp
Cây có hô hấp không
Phần lớn nước vào cây đi đâu
Biến dạng của lá
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Sinh sản sinh dưỡng do con người
Cấu tạo và chức năng của hoa
Các loại hoa
On tập
Thi học kì 1
Thụ phấn
Thụ phấn ( tiếp theo )
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Các loại quả
Hạt và các bộ phận của hạt
Phát tán của quả và hạt
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
Tổng kết về cây có Hoa
Tổng kết về cây có Hoa(tt)
Tảo
Rêu-Cây riêu
Quyết-Cây dương xỉ
On tập
Kiểm tra giữa học kì 2
Hạt trần-Cây thông
Hạt kín-Đặc điểm của thực vật hạt kín
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
Sự phát triển của giới thực vật
Nguồn gốc cây trồng
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người(tt)
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Vi khuẩn
Vi khuẩn(tt)
Mốc trắng và nấm rơm
Đặc điểm và tầm quan trọng của nấm
Địa y
On tập
Kiểm tra học kì 2
Tham quan thiên nhiên
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tuần 1 - Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1`)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
( Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.
18`
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? - có sự lớn lên, tăng kích thước..
- Viên gạch thì sao? - không lớn lên, không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống .
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu.
- Vật không sống là vật không có tăng về kích thước , di chuyển..
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15`
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng, các em còn lại quan sát nhận xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
8`
4). Củng cố:
Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3`
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
--------(((((--------
Tuần 1 - Tiết : 02
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 - Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1`)
Kiểm tra bài cũ : ( 5`)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng được phân bố rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã chuẩn bị trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích thước các SV và tổng hợp thành nhận xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loại TV ,ĐV , có loại không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy GV treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên si
Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết
Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết
Tuần
Tiết
Bài Dạy
Ghi Chú
Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ của Sinh học
Đặc điểm chung của thực vật
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
Kính lúp, kính hiển vi
Quan sát tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Các lọai rễ, các miền của rễ
Cấu tạo miền hút của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ
Sự hút nước và muối khóang của rễ (tt)
Biến dạng của rễ
Cấu tạo ngòai của thân
Thân dài ra do đâu ?
Cấu tạo trong của thân non
Thân to ra do đâu
Vận chuyển các chất trong thân
Biến dạng của thân
On tập
Kiểm tra
Đặc điểm bên ngoài của lá
Cấu tạo trong của phiến lá
Quang hợp
Quang hợp (tiếp theo)
Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp - ý nghĩa của quang hợp
Cây có hô hấp không
Phần lớn nước vào cây đi đâu
Biến dạng của lá
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Sinh sản sinh dưỡng do con người
Cấu tạo và chức năng của hoa
Các loại hoa
On tập
Thi học kì 1
Thụ phấn
Thụ phấn ( tiếp theo )
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
Các loại quả
Hạt và các bộ phận của hạt
Phát tán của quả và hạt
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
Tổng kết về cây có Hoa
Tổng kết về cây có Hoa(tt)
Tảo
Rêu-Cây riêu
Quyết-Cây dương xỉ
On tập
Kiểm tra giữa học kì 2
Hạt trần-Cây thông
Hạt kín-Đặc điểm của thực vật hạt kín
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật
Sự phát triển của giới thực vật
Nguồn gốc cây trồng
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người(tt)
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Vi khuẩn
Vi khuẩn(tt)
Mốc trắng và nấm rơm
Đặc điểm và tầm quan trọng của nấm
Địa y
On tập
Kiểm tra học kì 2
Tham quan thiên nhiên
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tham quan thiên nhiên(tt)
Tuần 1 - Tiết : 01
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
2- Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
3- Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, diễn giải
III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU
- Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh xem trước bài + SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1`)
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3). Giảng bài mới :
( Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là :
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
TG
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.
18`
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
- GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống?
? Viên gạch có cần những điều kiện giống cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? - có sự lớn lên, tăng kích thước..
- Viên gạch thì sao? - không lớn lên, không tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật sống không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống .
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây bàng.
- Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng.
- Ví dụ: con gà, cây đậu.
- Vật không sống là vật không có tăng về kích thước , di chuyển..
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
15`
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên
- GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng, các em còn lại quan sát nhận xét.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Hs hoàn thiện bảng trong SGK
Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
8`
4). Củng cố:
Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3`
5). Hướng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK
- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học
- Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập
--------(((((--------
Tuần 1 - Tiết : 02
Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Kiến thức
- Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng .
- Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng
2 - Kỹ năng
- Quan sát so sánh
3 - Thái đo
- Yêu thiên nhiên và môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình
III. CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên
Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính
- HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TG
Hoạt động GV
Hoạt đông HS
1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1`)
Kiểm tra bài cũ : ( 5`)
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ?
Đáp án
Câu 1:
- Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản
- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.
Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.
- Gọi HS khác nhận
- GV cho điểm
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,..
Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi có liên quan
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng được phân bố rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi thì sinh vật phát triển càng nhiều.
- GV treo tranh sv trong tự nhiên và giải thích.
- GV cho học sinh điền vào bảng đã chuẩn bị trước .
- GV kẻ bảng ở SGK lên bảng
- GV gọi học sinh trả lời các VD ở trong bảng chọn ra câu đúng
- GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích thước các SV và tổng hợp thành nhận xét chung .
- Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loại TV ,ĐV , có loại không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy GV treo bảng 4 nhóm sinh vật chính .
- Trong tự nhiên si
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Như Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)