GIÁO ÁN SINH
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Phú |
Ngày 18/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN SINH thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 6 /11/2010 Ngày giảng: 8 /11/2010
Tiết 25 – Tuần 13
Bài 24: (*KNS&MT) ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIêU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu sau:
Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ....
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm và sử lí thônyg tín SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung và vai trò thực tiễn trong thiên nhiên và trong đời sống con người
- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24. 1-7 trong SGK
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ phiếu học tập + bảng sgk
iii. tiến trình lên lớp :
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm điểm bài thực hành.
3. Bài học : VB : Mở bài như mục thông tin trong SGK
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác
- GV treo tranh và bảng phụ yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
1: Một số giáp xác khác
Bảng
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ổ cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước.
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
(cộng sinh với hải quỳ)
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng GV yêu cầu HS :
- Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng
- HS lên điền.
- GV bổ sung thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
* THMT: Bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên
Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
2: Vai trò thực tiễn
- Lợi ích: thức ăn của cá, cung cấp thực phẩm, xuất khẩu.
- Tác hại:cho giao thông đường thuỷ, nghề cá, truyền bệnh giun sán.
4. Tổng kết, đánh giá:
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
- Tôm sông - Mối - Cáy
Tiết 25 – Tuần 13
Bài 24: (*KNS&MT) ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIêU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu sau:
Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Có thể sử dụng thay thế tôm sông bằng các đại diện khác như tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ....
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm và sử lí thônyg tín SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung và vai trò thực tiễn trong thiên nhiên và trong đời sống con người
- Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 24. 1-7 trong SGK
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ phiếu học tập + bảng sgk
iii. tiến trình lên lớp :
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm điểm bài thực hành.
3. Bài học : VB : Mở bài như mục thông tin trong SGK
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác
- GV treo tranh và bảng phụ yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
1: Một số giáp xác khác
Bảng
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ổ cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước.
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
(cộng sinh với hải quỳ)
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng GV yêu cầu HS :
- Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng
- HS lên điền.
- GV bổ sung thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
* THMT: Bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên
Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
2: Vai trò thực tiễn
- Lợi ích: thức ăn của cá, cung cấp thực phẩm, xuất khẩu.
- Tác hại:cho giao thông đường thuỷ, nghề cá, truyền bệnh giun sán.
4. Tổng kết, đánh giá:
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
- Tôm sông - Mối - Cáy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Phú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)