Giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 8
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 8 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 08/10/2012
Tuần: 08
PHỤ ĐẠO LÍ 10
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức:
Học sinh nắm được các kí hiệu vận tốc của công thức cộng vận tốc.
Cách chuyển công thức cộng vectơ sang dạng độ lớn.
2. kĩ năng:
Vận dụng thành thạo phép cộng vận tốc để giải một số bài toán có liên quan.
Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải toán.
- Chuẩn bị một số bài toán có liên quan.
2. Học sinh: Giải bài tập ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vật thứ nhất chuyển động so với vật thứ 2, vật thứ 2 chuyển động so với vật thứ 3, vật thứ 3 đứng yên. Để giải bài toán dạng này ta cần phải làm gì?
- Ta qui ước như thế nào?
- Chuyển sang đại số, để tránh rồm rà, đối với các vectơ cùng phương ta qui ước như sau: Vectơ vận tốc cùng chiều chuyển động thì ghi dấu + ở trước và bỏ dấu vectơ, vectơ vận tốc ngược chiều chuyền động thì ghi dấu – ở trước và bỏ dấu vectơ.
- Nếu các vectơ vận tốc khác phương ta làm như thế nào?
- Trình bày phương pháp giải toán.
- Ta cần phải qui ước về kí hiệu vectơ vận tốc của các vật.
- Học sinh trả lời theo bài đã học.
- Ghi nhận.
- Sử dụng qui tắc hình bình hành.
- Ghi nhận.
1. Qui ước và kí hiệu vectơ vận tốc trong hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động: Nếu ta qui ước kí hiệu vận tốc là:
là vận tốc chuyển động của vật thứ 1 so với vật thứ 2
là vận tốc chuyển động của vật thứ 2 so với vật thứ 3
là vận tốc chuyển động của vật thứ 1 so với vật thứ 3 (vận tốc tuyệt đối)
thì ta có công thức: (1)
+ : Vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật so với hệ qui chiếu đứng yên)
+ : Vận tốc tương đối(vận tốc của vật so với hệ qui chiếu chuyển động)
+ : Vận tốc kéo theo (Vận tốc của HQC chuyển động so với HQC đứng yên)
2. Chuyển phương trình (1) sang đại số để tìm giá trị các vận tốc:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thứ 1.
a. Nếu cùng hướng với thì:
v1,3 = v1,2 + v2,3
b. Nếu ngược hướng với và v1,2 > v2,3 thì:
v1,3 = v1,2 - v2,3
c. Nếu ngược hướng với và v1,2 < v2,3 thì:
v1,3 = v2,3 - v1,2
d. Nếu vuông góc với thì:
3. Khi giải toán cần thực hiện các bước như sau:
- Xác định rõ các vật chuyển động, vật đứng yên.
- Qui ước và kí hiệu vectơ vận tốc trong hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động, viết phương trình(1).
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật(1).
- Chuyển phương trình (1) từ vectơ sang độ lớn.
* Chú ý: Vận tốc là vận tốc tương đối giữa vật 1 so với vật 2, do đó khi nói vật 1 chuyển động thì ta xem vật 2 đứng yên tương đối so với vật 1. Nếu vật 1 chuyển động cùng chiều với vật 2 thì ta có: v1,2 = -v2,1.
2. Hoạt động 2: Giải bài tập mẫu (28 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
1. Bài toán 1: Lúc trời không gió, một máy bay, bay với vận tốc không đổi 300km/h từ địa điểm A đến một địa điểm B hết 2,2h. Khi bay trở lại gặp gió thổi ngược chiều, máy bay phải bay mất hết 2,4h. Xác định:
a. Vận tốc của máy bay so với đất khi không có gió và ngược gió?
b. Vận tốc của gio so với đất?
* Tóm tắt bài toán?
- Viết công thức cộng vận tốc khi không có
Tuần: 08
PHỤ ĐẠO LÍ 10
TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức:
Học sinh nắm được các kí hiệu vận tốc của công thức cộng vận tốc.
Cách chuyển công thức cộng vectơ sang dạng độ lớn.
2. kĩ năng:
Vận dụng thành thạo phép cộng vận tốc để giải một số bài toán có liên quan.
Thực hiện chính xác các phép toán đại số thông thường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải toán.
- Chuẩn bị một số bài toán có liên quan.
2. Học sinh: Giải bài tập ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vật thứ nhất chuyển động so với vật thứ 2, vật thứ 2 chuyển động so với vật thứ 3, vật thứ 3 đứng yên. Để giải bài toán dạng này ta cần phải làm gì?
- Ta qui ước như thế nào?
- Chuyển sang đại số, để tránh rồm rà, đối với các vectơ cùng phương ta qui ước như sau: Vectơ vận tốc cùng chiều chuyển động thì ghi dấu + ở trước và bỏ dấu vectơ, vectơ vận tốc ngược chiều chuyền động thì ghi dấu – ở trước và bỏ dấu vectơ.
- Nếu các vectơ vận tốc khác phương ta làm như thế nào?
- Trình bày phương pháp giải toán.
- Ta cần phải qui ước về kí hiệu vectơ vận tốc của các vật.
- Học sinh trả lời theo bài đã học.
- Ghi nhận.
- Sử dụng qui tắc hình bình hành.
- Ghi nhận.
1. Qui ước và kí hiệu vectơ vận tốc trong hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động: Nếu ta qui ước kí hiệu vận tốc là:
là vận tốc chuyển động của vật thứ 1 so với vật thứ 2
là vận tốc chuyển động của vật thứ 2 so với vật thứ 3
là vận tốc chuyển động của vật thứ 1 so với vật thứ 3 (vận tốc tuyệt đối)
thì ta có công thức: (1)
+ : Vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật so với hệ qui chiếu đứng yên)
+ : Vận tốc tương đối(vận tốc của vật so với hệ qui chiếu chuyển động)
+ : Vận tốc kéo theo (Vận tốc của HQC chuyển động so với HQC đứng yên)
2. Chuyển phương trình (1) sang đại số để tìm giá trị các vận tốc:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thứ 1.
a. Nếu cùng hướng với thì:
v1,3 = v1,2 + v2,3
b. Nếu ngược hướng với và v1,2 > v2,3 thì:
v1,3 = v1,2 - v2,3
c. Nếu ngược hướng với và v1,2 < v2,3 thì:
v1,3 = v2,3 - v1,2
d. Nếu vuông góc với thì:
3. Khi giải toán cần thực hiện các bước như sau:
- Xác định rõ các vật chuyển động, vật đứng yên.
- Qui ước và kí hiệu vectơ vận tốc trong hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động, viết phương trình(1).
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật(1).
- Chuyển phương trình (1) từ vectơ sang độ lớn.
* Chú ý: Vận tốc là vận tốc tương đối giữa vật 1 so với vật 2, do đó khi nói vật 1 chuyển động thì ta xem vật 2 đứng yên tương đối so với vật 1. Nếu vật 1 chuyển động cùng chiều với vật 2 thì ta có: v1,2 = -v2,1.
2. Hoạt động 2: Giải bài tập mẫu (28 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đơn vị kiến thức
1. Bài toán 1: Lúc trời không gió, một máy bay, bay với vận tốc không đổi 300km/h từ địa điểm A đến một địa điểm B hết 2,2h. Khi bay trở lại gặp gió thổi ngược chiều, máy bay phải bay mất hết 2,4h. Xác định:
a. Vận tốc của máy bay so với đất khi không có gió và ngược gió?
b. Vận tốc của gio so với đất?
* Tóm tắt bài toán?
- Viết công thức cộng vận tốc khi không có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)