Giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 7

Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng | Ngày 25/04/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 7 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 01/10/2012
Tuần: 07

 CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

- Nêu đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều?
- Phương của vectơ vận tốc có thay đổi không?
- Phương của nó thay đổi sẽ gây ra đại lượng nào?
- Gia tốc hướng tâm là một đại lượng vô hướng hay vectơ?



- Nêu đặc điểm của vectơ gia tốc hướng tâm?







- Viết công thức tốc độ góc và giải thích rõ ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng có trong công thức?


- Viết công thức tính chu kỳ?


- Viết công thức tính tần số?

- Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ gó?





1.Bài toán mẫu : Một bánh xe ôtô có bán kính là 25cm.Ôtô chạy thẳng đều với tốc độ là 36km/h. Tính tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm tại một điểm trên vành ngoài bánh xe?
- Để tìm tốc độ góc ta áp dụng công thức nào? Lên bảng trình bày?
- Viết công thức tính độ lớn gia tốc hướng tâm? Ap dụng ?

- Trả lời theo đã học.


- Có thay đổi theo từng vị trí trên quỹ đạo.
- Gia tốc hướng tâm.

- Là một đại lượng vectơ.




- Nêu theo bài đã học.








-Ta có: ( =  = const (rad/s)
((rad) là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian t(s)

- Chu kỳ: 

- Tần số: 
- Công thức liên hệ gữa tốc độ dài và tốc độ góc:
v = r.(
* Học sinh chép bài toán và tóm tắt.
- Ta có: r = 25cm = 0,25m; v = 36km/h = 10m/s.
- Tìm (, aht =?

- Áp dụng công thức: v = r.(, để tìm (.
- Độ lớn gia tốc hướng tâm:
aht = 

I. Kiến thức cần nhớ.
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều:
- Điểm đặt: Trên vật chuyển
động tròn tạiđiểm đang xét. (M)
- Phương: Tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo tại
điểm đang xét. (M)
- Chiều: Trùng với chiều của vectơ độ dời ( tại điểm đang xét. (M)
- Độ lớn(Vận tốc dài) : v =  = Const (m/s)
2. Vectơ gia tốc hướng tâm:
- Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
- Phương: Trùng với bán kính
nối vật tại điểm đang xét với
tâm O, vuông góc với .
- Chiều: luôn hướng vào tâm O.
- Độ lớn: = Const (m/s2)
3. Tốc độ góc: ( =  = const(rad/s)
((rad) là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian t(s)


4. Chu kỳ:   ( 
5. Tần số: = 

6. Công thức liên hệ gữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = r.( = 
II. Giải một số bài toán áp dụng
1. Giải bài toán mẫu:
- Áp dụng công thức: v = r.(
( Tốc độ góc: ( =
( = 
- Độ lớn gia tốc hướng tâm:
aht = 


Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung


2. Bài tập 11SGK/34: Một quạt máy quay với tần số 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8m. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt?

- Viết công thức tìm vận tốc dài, tốc độ góc theo f và r? Áp dụng?


3. Bài tập 12SGK/34: Bánh xe đạp có đường kính 0,66m, xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm ở trên vành bánh đối với người ngồi trên xe?

- Giải tương tự như các bài trên.
4. Bài tập 13SGK/34: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm, kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm đầu hai kim?
- Kim giờ quay 1 vòng mất bao lâu?

- Giải tương tự như các bài ở trên.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)