Giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 4
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: giáo án phụ đạo vật lí 10 - tuần 4 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 10/09/2012
Tuần: 04
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(Phụ đạo vật lí 10)
I. LÝ THUYẾT:
Công thức tính gia tốc:
Công thức tính vận tốc:
Công thức tính đường đi:
Công thức liên hệ giữa a-v-s :
Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau
Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Giải:
B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.
B3: Phương trình CĐ của xe là:
Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
Viết pt chuyển động của mỗi vật?
Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: ( vA = + 3m/s ;
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: ( aB = - 4m/s2.
B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A:
Xe B:
b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0
Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:
Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. p dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t.
Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.
p dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m
Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2.
Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chọn câu đúng trong những câu sau:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dđều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm d đều.
Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng biến đổi dều có gia tốc tăng giảm đều theo thời gian.
Gia
Tuần: 04
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(Phụ đạo vật lí 10)
I. LÝ THUYẾT:
Công thức tính gia tốc:
Công thức tính vận tốc:
Công thức tính đường đi:
Công thức liên hệ giữa a-v-s :
Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau
Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Giải:
B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.
B3: Phương trình CĐ của xe là:
Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
Viết pt chuyển động của mỗi vật?
Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: ( vA = + 3m/s ;
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: ( aB = - 4m/s2.
B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A:
Xe B:
b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0
Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:
Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. p dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t.
Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.
p dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m
Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2.
Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chọn câu đúng trong những câu sau:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dđều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm d đều.
Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng biến đổi dều có gia tốc tăng giảm đều theo thời gian.
Gia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)