GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO TUẦN 4,5
Chia sẻ bởi Lý Minh Hùng |
Ngày 25/04/2019 |
106
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO TUẦN 4,5 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:27/08/2018
Tuần: 04,05
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(Phụ đạo vật lí 10)
I. LÝ THUYẾT:
* Công thức tính gia tốc:
* Công thức tính vận tốc:
* Công thức tính đường đi:
* Công thức liên hệ giữa a-v-s :
* Phương trình chuyển động:
Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau
Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Giải:
B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.
B3: Phương trình CĐ của xe là:
Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
Viết pt chuyển động của mỗi vật?
Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: ( vA = + 3m/s ;
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: ( aB = - 4m/s2.
B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A:
Xe B:
b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0
Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:
Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. p dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t.
Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.
p dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m
Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2.
Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.(HS TB trở lên) Chọn câu đúng trong những câu sau:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dđều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm d đều.
Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng
Tuần: 04,05
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(Phụ đạo vật lí 10)
I. LÝ THUYẾT:
* Công thức tính gia tốc:
* Công thức tính vận tốc:
* Công thức tính đường đi:
* Công thức liên hệ giữa a-v-s :
* Phương trình chuyển động:
Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau
Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Giải:
B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.
B3: Phương trình CĐ của xe là:
Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
Viết pt chuyển động của mỗi vật?
Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: ( vA = + 3m/s ;
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: ( aB = - 4m/s2.
B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A:
Xe B:
b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0
Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:
Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. p dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t.
Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.
p dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m
Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2.
Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.(HS TB trở lên) Chọn câu đúng trong những câu sau:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dđều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm d đều.
Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)