Giáo án phụ dạo 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 25/04/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: giáo án phụ dạo 10 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:14/10/2012 dạy: 1,2. Ngày dạy:16 - 23/10/2012
đề: ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I) MỤC TIÊU
Kiến thức
Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động rơI tự do, chuyển động tròn đều, tính tương đối của chuyển động, các kiến thức về sai số.
Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng - Rèn luyện cách phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tỉ mĩ, cận thận, sáng tạo trong quá trình làm các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức dưới dạng trắc nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại những kiến thức đã được học về chuyển động của chất điểm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: 10cb1:………….;10cb2:………….;10cb3……………..; 10cb4……………….;
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: KHÔNG
3. BÀI MỚI
A. ÔN TẬP LÍ THUYẾT:
Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu đứng yên hay chuyển động thẳng đều. (VD hệ quy chiếu gắn vào mặt đất).
Chuyển động mang tính tương đối vì quỹ đạo và vận tốc phụ thuộc vào hệ quy chiếu. (VD như đứng trên xe ta thấy hạt mưa rơi thẳng đứng, nếu ngồi trên xe thì nó xiên)
Với (t là khoảng thời gian “rất nhỏ”.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có vận tốc không đổi (cả `hướng lẫn độ lớn).
hay x = x0 + v.t
Trường hợp vật bắt đầu chuyển động tại thời điểm t0 thì hay x = x0 + v.(t – t0)
Chuyển động thẳng biến đổi đều là có vận tốc biến đổi đều đặn theo thời gian (tăng đều theo thời gian hoặc giảm đều theo thời gian). a = = = hằng số
Gia tốc cho biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc là một hằng số.
Nếu vectơ gia tốc cùng chiều vectơ vận tốc thì đó là chuyển động nhanh dần, nếu vectơ gia tốc ngược chiều vectơ vận tốc thì đó là chuyển động chậm dần.
x = x0 + v0t + at2. v = v0 + at ; v2 ( = 2 as
Sự roi tự do là sự rơi của vật khi chỉ chiu tác dụng của trong lực. Tất cả các vật khác nhau đều rơi tự do như nhau và rơi cùng một gia tốc là g = 9,81m/s2. v0 = 0; ; ( ;
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau (nghĩa là độ lớn vận tốc _ tốc độ dài không đổi, nhưng hướng của vectơ vận tốc thì luôn thay đổi). v =
Tốc độ góc cho biết bán kính nối tâm quỹ đạo với vật quét được góc nhanh hay chậm.
= = v = . R
; f = ; T =
Do vectơ vận tốc luôn thay đổi hướng nên có gia tốc gọi là gia tốc hướng tâm.a = ;a =
Công thức cộng vật tốc. (VD nếu ta đi trên một con tàu đang chuyển động, thì vận tốc của ta so với đất sẽ nhanh hơn hoặc chậm đi). = +
nếu vật di chuyển cùng chiều hệ qui chiếu chuyển động
nếu vật di chuyển ngược chiều hệ qui chiếu chuyển động
Vận tốc của vật khảo sát so với hệ qui chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối.
Vận tốc của vận so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3. Bài mới:(40p) Bài tập tự luận
Bài 1( với lóp 10 cb 1)
Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B
đề: ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I) MỤC TIÊU
Kiến thức
Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động rơI tự do, chuyển động tròn đều, tính tương đối của chuyển động, các kiến thức về sai số.
Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng - Rèn luyện cách phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tỉ mĩ, cận thận, sáng tạo trong quá trình làm các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức dưới dạng trắc nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh : Ôn lại những kiến thức đã được học về chuyển động của chất điểm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: 10cb1:………….;10cb2:………….;10cb3……………..; 10cb4……………….;
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: KHÔNG
3. BÀI MỚI
A. ÔN TẬP LÍ THUYẾT:
Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu đứng yên hay chuyển động thẳng đều. (VD hệ quy chiếu gắn vào mặt đất).
Chuyển động mang tính tương đối vì quỹ đạo và vận tốc phụ thuộc vào hệ quy chiếu. (VD như đứng trên xe ta thấy hạt mưa rơi thẳng đứng, nếu ngồi trên xe thì nó xiên)
Với (t là khoảng thời gian “rất nhỏ”.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có vận tốc không đổi (cả `hướng lẫn độ lớn).
hay x = x0 + v.t
Trường hợp vật bắt đầu chuyển động tại thời điểm t0 thì hay x = x0 + v.(t – t0)
Chuyển động thẳng biến đổi đều là có vận tốc biến đổi đều đặn theo thời gian (tăng đều theo thời gian hoặc giảm đều theo thời gian). a = = = hằng số
Gia tốc cho biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc là một hằng số.
Nếu vectơ gia tốc cùng chiều vectơ vận tốc thì đó là chuyển động nhanh dần, nếu vectơ gia tốc ngược chiều vectơ vận tốc thì đó là chuyển động chậm dần.
x = x0 + v0t + at2. v = v0 + at ; v2 ( = 2 as
Sự roi tự do là sự rơi của vật khi chỉ chiu tác dụng của trong lực. Tất cả các vật khác nhau đều rơi tự do như nhau và rơi cùng một gia tốc là g = 9,81m/s2. v0 = 0; ; ( ;
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau (nghĩa là độ lớn vận tốc _ tốc độ dài không đổi, nhưng hướng của vectơ vận tốc thì luôn thay đổi). v =
Tốc độ góc cho biết bán kính nối tâm quỹ đạo với vật quét được góc nhanh hay chậm.
= = v = . R
; f = ; T =
Do vectơ vận tốc luôn thay đổi hướng nên có gia tốc gọi là gia tốc hướng tâm.a = ;a =
Công thức cộng vật tốc. (VD nếu ta đi trên một con tàu đang chuyển động, thì vận tốc của ta so với đất sẽ nhanh hơn hoặc chậm đi). = +
nếu vật di chuyển cùng chiều hệ qui chiếu chuyển động
nếu vật di chuyển ngược chiều hệ qui chiếu chuyển động
Vận tốc của vật khảo sát so với hệ qui chiếu đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối.
Vận tốc của vận so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3. Bài mới:(40p) Bài tập tự luận
Bài 1( với lóp 10 cb 1)
Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)