Giao an on thi vao 10 (buoi 4)

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Minh Huệ | Ngày 20/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: giao an on thi vao 10 (buoi 4) thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

BUỔI 4:
CONDITIONAL SENTENCES
ADVERB CLAUSE OF REASON
ADJECTIVES + THAT CLAUSE
I. CÂU ĐIỀU KIỆN
( Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions)
Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính

Simple present

Future
Present
Imperative

If you go to the drug store, buy me a soft drink.
If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
4. If I have the money, I will buy a new car.
5. We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động từ should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện.
If + subject + simple present tense + subject + ... + simple present tense

Mẫu câu này còn được dùng để diễn tả một thói quen.
Ví dụ:
If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không có động từ khuyết thiếu.)
John usually walks to school if he has enough time.

If + Subject + simple present tense ... + command form* ...


* Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dạng đơn giản của động từ. ( simple form)
Mẫu câu trên có nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.
Ví dụ: If you go to the Post Office, please mail this letter for me.
Please call me if you hear from Jane.

( Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính

Simple past
(be(were)
S + would/should/could/might + bare_inf

If I had the money, I would buy a motorcycle.( but now I don’t have enough money.)
2. If John were here, he could fix the plumbing.( He is not here).(He can’t fix the plumbing)
3. If I had the time, I would go to the beach with you this weekend.
(but I don’t have the time.) ( I’m not going to the beach with you.)
4. He would tell you about it if he were here.
( he won’t tell you about it.) ( He is not here).
5. If he didn’t speak so quickly, you could understand him.
(He speaks very quickly.) (You can’t understand him.)
Lưu ý:
Động từ to be sau if ở mẫu câu này phải chia làm were ở tất cả các ngôi. I... they were.
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do such a thing.
(but I’m not you.)
( Điều kiện không có thật ở quá khứ (past-unreal conditions)
Mệnh đề IF
Mệnh đề chính

Past perfect (S + had + PP)
S + would/should/could/might + have + PP

If I had known you were sick, I would have made you some soup.
Ở đây, câu có nghĩa là tôi đã không biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh)
If you had been here yesterday, you could have seen Pam.
Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã không có mặt ở đây ngày hôm qua.
( Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở quá khứ, chứ không phải ở hiện tại.
Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện.

Chú ý các trường hợp đặc biệt sau.
Loại 1: Should
If you should get me a letter from Greece, give me a call.
Should you get me a letter from Greece, give me a call.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hoán đổi vị trí.
Loại 2: were
If you were taller, you could reach the light.
Were you taller, you could reach the light.
Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you.
Loại 3: had
If I had agreed, Jim would have married me.
Had I agreed, Jim would have married me.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I.
Trong cả 3 loại này, nghĩa không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Minh Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)