Giáo án ôn thi vào 10
Chia sẻ bởi Hà Ngọc Quỳnh |
Ngày 20/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Giáo án ôn thi vào 10 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Pre: 20/4/08
Te: 22/4/08
period 1 + 2:
Tenses and exrcises anout tenses
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và biết cách dùng thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, QK đơn, QK tiếp diễn.
- Thực hành và làm bài tập áp dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, thiết kế hệ thống bài tập.
C. Tiến trình ôn tập:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Phần I: Giới thiệu về một số thì trong Tiếng Anh (Introduce the tenses of: The present simple, present progressive, past simple and past progressive tenses.
1. Thì Hiện tại đơn (The present simple tense):
* The form:
- Đối với ĐT ‘to be’ :
I am
You/We/They are
He/She/It is
- Đối với ĐT thường (ordinary verbs): Verb + (s, es)
+ ĐT tận cùng bằng o, ch, sh, x, ss, z ở ngôi thứ ba số ít ---> thêm es.
do does
wash washes
mix mixes
+ ĐT tận cùng bằng y, đổi y ---> i + es:
fly flies
carry carries
* Usage:
- Dùng để nói về một sự thật tổng quát, một chân lý lúc nào cũng đúng (things that are true in general.
The sun rises in the east.
The Earth goes around the sun.
Leaves fall in the Autumn.
- Để nói về một khả năng (ability):
He teaches English in gade 9.
Lan eats very little. She never has breakfast in the morning.
- Để diễn tả một hành động thường xuyên ở hiện tại hay một thói quen được lặp đi lặp lại trong HT (thường đi với các trạng từ như: always, never, often, sometimes, usually, rarely, ...).
I always get up at 6 o’clock.
The weather here is not very good. It often rains.
My father usually goes to work by car but he sometimes walks.
* Averbs used: always, usually, often, sometimes, never, rarely, every day/morning/aternoon/evening/Sunday, ...
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (The present progressive tense):
* The form: am/is/are + Verb-ing
* Usage: Dùng để diễn tả một hành động đang đang diễn ra ở hiện tại (lúc đang nói).
I am writing a letter.
You are reading a newspaper.
* Cách thành lập động từ đuôi-ing:
- Nếu ĐT tận cùng bằng e câm, bỏ e trước khi thêm –ing
love loving
live living
hope hoping
drive driving
write writing
Nhưng: be being (vì không phải e câm)
- Nếu tận cùng bằng ie -- > ie = y + ing
tie tying (cột, thắt)
lie lying (nằm)
die dying (chết)
- Nếu ĐT có trọng âm ở vần cuối là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm --> gấp đôi phụ âm cuối + ing.
sit sitting
run running
stop stopping
begin beginning
obmit obmitting (bỏ sót)
Nhưng: meet meeting (vì trước t có đến 2 nguyên âm)
* Averbs used: at the moment, at this moment, now
3. Thì Quá khứ đơn (The past simple tense):
* The form: is/are/am ---
Te: 22/4/08
period 1 + 2:
Tenses and exrcises anout tenses
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu và biết cách dùng thì Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, QK đơn, QK tiếp diễn.
- Thực hành và làm bài tập áp dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu tham khảo, thiết kế hệ thống bài tập.
C. Tiến trình ôn tập:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Phần I: Giới thiệu về một số thì trong Tiếng Anh (Introduce the tenses of: The present simple, present progressive, past simple and past progressive tenses.
1. Thì Hiện tại đơn (The present simple tense):
* The form:
- Đối với ĐT ‘to be’ :
I am
You/We/They are
He/She/It is
- Đối với ĐT thường (ordinary verbs): Verb + (s, es)
+ ĐT tận cùng bằng o, ch, sh, x, ss, z ở ngôi thứ ba số ít ---> thêm es.
do does
wash washes
mix mixes
+ ĐT tận cùng bằng y, đổi y ---> i + es:
fly flies
carry carries
* Usage:
- Dùng để nói về một sự thật tổng quát, một chân lý lúc nào cũng đúng (things that are true in general.
The sun rises in the east.
The Earth goes around the sun.
Leaves fall in the Autumn.
- Để nói về một khả năng (ability):
He teaches English in gade 9.
Lan eats very little. She never has breakfast in the morning.
- Để diễn tả một hành động thường xuyên ở hiện tại hay một thói quen được lặp đi lặp lại trong HT (thường đi với các trạng từ như: always, never, often, sometimes, usually, rarely, ...).
I always get up at 6 o’clock.
The weather here is not very good. It often rains.
My father usually goes to work by car but he sometimes walks.
* Averbs used: always, usually, often, sometimes, never, rarely, every day/morning/aternoon/evening/Sunday, ...
2. Thì Hiện tại tiếp diễn (The present progressive tense):
* The form: am/is/are + Verb-ing
* Usage: Dùng để diễn tả một hành động đang đang diễn ra ở hiện tại (lúc đang nói).
I am writing a letter.
You are reading a newspaper.
* Cách thành lập động từ đuôi-ing:
- Nếu ĐT tận cùng bằng e câm, bỏ e trước khi thêm –ing
love loving
live living
hope hoping
drive driving
write writing
Nhưng: be being (vì không phải e câm)
- Nếu tận cùng bằng ie -- > ie = y + ing
tie tying (cột, thắt)
lie lying (nằm)
die dying (chết)
- Nếu ĐT có trọng âm ở vần cuối là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm --> gấp đôi phụ âm cuối + ing.
sit sitting
run running
stop stopping
begin beginning
obmit obmitting (bỏ sót)
Nhưng: meet meeting (vì trước t có đến 2 nguyên âm)
* Averbs used: at the moment, at this moment, now
3. Thì Quá khứ đơn (The past simple tense):
* The form: is/are/am ---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Ngọc Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)