Giáo án ôn thi học sinh giỏi lý 10

Chia sẻ bởi Phan Thanh Nam | Ngày 25/04/2019 | 186

Chia sẻ tài liệu: giáo án ôn thi học sinh giỏi lý 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

MÔN VẬT LÝ 10

A. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG–NĂM HỌC 2016- 2017
 
STT
Tên chuyên đề
Nội dung kiến thức
Số buổi dự kiến
Ghi chú

  1





- Động học chất điểm





+ Chuyển động thẳng;
+ Chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm, gia tốc toàn phần;
+ Tính tương đối của chuyển động, cộng vận tốc.




 
 
2




Động lực học chất điểm.



+ Các Định luật Newton.
+ Các lực cơ học.
+ Áp dụng định luật Newton và các loại lực trong chuyển động thẳng, chuyển động tròn.






3


Tĩnh học vật rắn.


+ Cân bằng chất điểm.
+ Cân bằng vật rắn, điều kiện cân bằng tổng quát





4




Các định luật bảo toàn



+ Công của lực không đổi, công của lực biến đổi.
+ Bảo toàn, biến thiên động lượng.
+ Bảo toàn, biến thiên cơ năng




5


Chất khí – Sự chuyển thể của các chất.

+ Các định luật thực nghiệm của khí lý tưởng. Phương trình Menđêlêép – Clapayron





 
 
 
6






Nhiệt động lực học.





- Nguyên lý I nhiệt động lực học
+ Công của khí, nội năng, nhiệt lượng, nhiệt dung, nhiệt dung riêng, nhiệt dung mol.
+ Áp dụng nguyên lý I cho các đẳng quá trình: Đẳng áp, đẳng tích, đẳng nhiệt.




7
Phương án thực hành




8
Giải một số đề HSG















B. NỘI DUNG
BUỔI 1-2: CHUYÊN ĐỀ: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

I. Chuyển động thẳng đều, biến đổi đều
Bài toán 1.1
Hai ôtô chuyển động đều cùng một lúc từ A đến B, AB=S. Ôtô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Ôtô thứ hai đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầu và với vận tốc v2 trong nửa thời gian còn lại.
a)Tính vtb của mỗi ôtô trên cả quãng đường.
b) Hỏi ôtô nào đến B trước và đến trước bao nhiêu?
c) Khi một trong hai ôtô đã đến B thì ôtô còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
Giải
a)
+ Ôtô 1: =v1.t1(t1=.
=v2.t2( t2=
Thời gian đi cả quãng đường là: t=t1+t2=.
vtb1=.
+ Ôtô 2:
vtb2=
b)
+ Ôtô 1 đi hết AB trong khoảng thời gian là: tA=.
+ Ôtô 2 đi hết AB trong khoảng thời gian là: tB=.
tB-tA=<0 chứng tỏ tbc)
+ Trường hợp 1: Ôtô thứ 2 đến B thì ôtô thứ nhất đang trên nửa quãng đường sau:
S0=v2.(tA-tB)=; điều kiện: S0<v2<3v1.
+ Trường hợp 2: Ôtô thứ 2 đến B thì ôtô thứ nhất đang trên nửa quãng đường đầu:
S0=vtb1(tB-tA)=; điều kiện: S0>v2>3v1.
+ Trường hợp 3: S0= khi v2=3v1.
Bài toán 1.2:
Một chiếc xe chạy lên đồi với vận tốc 40km/h rồi chạy xuống dốc với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốc trung bình cho toàn bộ đường đi.
Giải:
Ta có vtb=. Thay số: vtb=48 km/h.
Bài toán 1.3:
Một người chạy được bao xa trong 16s, nếu đồ thị vận tốc - thời gian của anh ta được trình bày như hình vẽ
Giả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)