GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10
Chia sẻ bởi Võ Thịnh Vượng |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: tiết Lớp:MAY+ÔTÔ3B1
Số giờ đã giảng:
Thực hiện: ngày tháng năm
TÊN BÀI:
TỔNG QUAN VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
- Mục đích: Giúp HS:
+ Nắm được một cách khái quát quá trình hình thành và phát triển của VHVN
+ Nắm được đại cương hai bộ phận lớn của VHVN
- Yêu cầu: Đọc – hiểu được nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian:
- Số học sinh vắng:
Lớp
Thời gian
Học sinh vắng
………
………
………
………
…………
…………
…………
…………
……………………………….
……………………………….
………………………………..
……………………………….
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: . . . . . .
- Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra bài soạn của học sinh
- Dự kiến học sinh kiểm tra:
Lớp
Tên
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Điểm
………
………
………
………
………
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
……………
……………
……………
……………
……………
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
……………
……………
……………
……………
……………
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
III.GIẢNG BÀI MỚI Thời gian: ….. phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học:
Giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, bảng phụ
- Nội dung, phương pháp:
TT
Nội dung giảng dạy
Phương pháp giảng dạy
Thời gian
1
2
3
4
I.
II
III.
Các bộ phận hợp thành của văn học dân gian:
1.Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động
- Các thể loại: (SGK)
- Những đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng;
+ Tập thể;
+ Thực hành.
2. Văn học viết:
- Tác giả: trí thức Việt Nam
- Hình thức sáng tác và lưu truyền: chữ viết và văn bản;
- Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo cá nhân;
- Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ;
- Hệ thống thể loại
Từ thế kỷ X(XIX: Văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu;
Từ thế kỷ XX( hết thế kỷ XX: tự sự, trữ tình, kịch với nhiều thể loại cụ thể (GV minh hoạ).
Hai thời đại lớn của VHVN
VHVN có 3 thời kỳ, 2 thời đại (GV chứng minh)
1. Văn học trung đại (VH từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX)
Đây là thời đại viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
Bộ phận chữ Hán:
Hình thành sớm (thế kỷ X),
Vai trò của chữ Hán,
Thành tựu…
Bộ phận chữ Nôm:
2. Văn học hiện đại: (VH từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX)
- Các giai đoạn phát triển (minh hoạ)
- Bối cảnh hình thành và phát triển,
- So sánh điểm khác biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại.
(GV lập bảng so sánh )
- Những thành tựu của văn học hiện đại
Con người Việt Nam qua văn học
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên;
- Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỷ;
- Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ;
- Tình yêu thiên nhiên.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc:
- Do hoàn cảnh đất nước, ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước của con người Việt Nam;
- Trong VHDG và văn học viết đều đậm đà tình yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
- Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc:
+ Tố cáo, phê phán…
+ Mơ ước về một xã hội công bằng;
+ Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:
- Ý thức cá nhân phát triển xuất hiện cái Tôi trong văn học;
- Ý
Số giờ đã giảng:
Thực hiện: ngày tháng năm
TÊN BÀI:
TỔNG QUAN VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM
- Mục đích: Giúp HS:
+ Nắm được một cách khái quát quá trình hình thành và phát triển của VHVN
+ Nắm được đại cương hai bộ phận lớn của VHVN
- Yêu cầu: Đọc – hiểu được nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian:
- Số học sinh vắng:
Lớp
Thời gian
Học sinh vắng
………
………
………
………
…………
…………
…………
…………
……………………………….
……………………………….
………………………………..
……………………………….
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: . . . . . .
- Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra bài soạn của học sinh
- Dự kiến học sinh kiểm tra:
Lớp
Tên
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Điểm
………
………
………
………
………
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
……………
……………
……………
……………
……………
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
……………
……………
……………
……………
……………
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
III.GIẢNG BÀI MỚI Thời gian: ….. phút.
- Đồ dùng và phương tiện dạy học:
Giáo án, bài giảng, sách giáo khoa, bảng phụ
- Nội dung, phương pháp:
TT
Nội dung giảng dạy
Phương pháp giảng dạy
Thời gian
1
2
3
4
I.
II
III.
Các bộ phận hợp thành của văn học dân gian:
1.Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động
- Các thể loại: (SGK)
- Những đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng;
+ Tập thể;
+ Thực hành.
2. Văn học viết:
- Tác giả: trí thức Việt Nam
- Hình thức sáng tác và lưu truyền: chữ viết và văn bản;
- Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo cá nhân;
- Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ;
- Hệ thống thể loại
Từ thế kỷ X(XIX: Văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu;
Từ thế kỷ XX( hết thế kỷ XX: tự sự, trữ tình, kịch với nhiều thể loại cụ thể (GV minh hoạ).
Hai thời đại lớn của VHVN
VHVN có 3 thời kỳ, 2 thời đại (GV chứng minh)
1. Văn học trung đại (VH từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX)
Đây là thời đại viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
Bộ phận chữ Hán:
Hình thành sớm (thế kỷ X),
Vai trò của chữ Hán,
Thành tựu…
Bộ phận chữ Nôm:
2. Văn học hiện đại: (VH từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX)
- Các giai đoạn phát triển (minh hoạ)
- Bối cảnh hình thành và phát triển,
- So sánh điểm khác biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại.
(GV lập bảng so sánh )
- Những thành tựu của văn học hiện đại
Con người Việt Nam qua văn học
1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên;
- Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỷ;
- Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ;
- Tình yêu thiên nhiên.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc:
- Do hoàn cảnh đất nước, ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước của con người Việt Nam;
- Trong VHDG và văn học viết đều đậm đà tình yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
- Thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc:
+ Tố cáo, phê phán…
+ Mơ ước về một xã hội công bằng;
+ Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:
- Ý thức cá nhân phát triển xuất hiện cái Tôi trong văn học;
- Ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thịnh Vượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)