Giao an nghe

Chia sẻ bởi Tổ Tin học | Ngày 10/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: giao an nghe thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Trường cao đẳng nghề
công nghệ giấy và cơ điện
Chào mừng các học viên tham gia khoá học
============
Nguyễn Xuân Điệp
đề cương môn học tin học văn phòng
Chương 1: kiến thức chung về công nghệ thông tin và truyền thông
Bài 1: Các khái niệm cơ bản (0.5 T)
Bài 2: Cấu trúc cơ bản của máy tính(1 T)
Bài 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính( 0.5)
Chương 2: Hệ điều hành Windows
Bài 4: Các lệnh cơ bản của MS_Dos (1 T)
Bài 5: Giới thịêu Windows(1 T)
Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows
Tin học
Chương 3: Mạng máy tính và Internet
Bài 7: Mạng máy tính
Bài 8: Khai thác và sử dụng Internet
Nguyễn Xuân Điệp
Bài 9: Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh và định dạng văn bản
Bài 10: Làm việc với bảng
Chương 4: Microsoft Word
Tin học
Nguyễn Xuân Điệp
Tin học là gì?
Tin học là một ngành chuyên nghiên cứu vấn đề xử lý thông tin thông qua công cụ là Máy tính
Nguyễn Xuân Điệp
Chương I: các kháI niệm cơ bản về tin học
Bài 1: các khái niệm cơ bản
I. Khái niệm thông tin
* Thông tin là: tất cả các sự vật, hiện tượng của tự nhiên và xã hội được nhận thức bởi con người
* Thông tin được diễn đạt bằng các hình ảnh, lời nói, chữ viết...
* Đơn vị dùng để đo thông tin trong tin học gọi là Bit. Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về sự kiện có 1 trong 2 trạng thái là tắt (off)/ mở (on), đúng (true)/ sai (false).
* Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin lớn hơn như sau:
A. thông tin và xử lý thông tin
Nguyễn Xuân Điệp
* Mọi quá trình xử lý thông tin trong máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một quy trình sau:
II. Xử lý thông tin trong máy tính
Nhập dữ liệu
Xử lý
Xuất dữ liệu
Lưu trữ thông tin
Nguyễn Xuân Điệp
* Dữ liệu được nhập ở đầu vào. Máy tính hay con người sẽ thực hiện quá trình xử lý nào đó để nhận được thông tin ở đầu ra. Quá trình nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể được lưu trữ.
* Các phép xử lý thông tin: Thu nhận, lọc nhiễu, truyền tải, Tái tạo, huỷ bỏ.
III. Biểu diễn thông tin trong máy tính
1. Các hệ đếm trong máy tính
* Hệ thập phân - Decimal(D): Là hệ đếm cơ số 10. Trong hệ đếm này sử dụng 10 chữ số để biểu diễn một số: 0, 1,2,..9
* Hệ nhị phân - Brinary(B): Là hệ đếm cơ số 2. Trong hệ đếm này sử dụng 2 chữ số để biểu diễn một số 0, 1
VD: 1001(B) = 1*23+0*22+0*21+1*20 = 9(D)
VD: 512 (D) = 5*102+1*101+2*100
Nguyễn Xuân Điệp
* Hệ bát phân(Hệ đếm cơ số 8): Trong hệ đếm này sử dụng 8 chữ số để biểu diễn một số 0, 1,2...7
* Hệ thập lục phân - Hexa(H): Là hệ đếm cơ số 16. Trong hệ đếm này sử dụng 16 chữ số để biểu diễn một số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
VD: 231(hệ 8) = 2*82 + 3*81 + 1*80 = 153(D)
VD: C6F = 12*162 + 6*161+ 15*160 = 3183(D)
2. Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm
- Chuyển đổi một số ở hệ đếm bất kỳ sang hệ đếm Decimail
- Giả sử ta có một số XYZ ở hệ đếm b để chuyển đổi sang hệ đếm Decimail ta làm như sau:
XYZ(b) = X*b2 + Y*b1 +Z*b0
Nguyễn Xuân Điệp
Iv: Dữ liệu
- Dữ liệu là một khái niệm chỉ thông tin được hiểu, lưu trữ qua văn bản, bản vẽ, ghi âm… hoặc qua máy tính (Từ điển Tiếng Việt).
Phân biệt dữ liệu và thông tin
Nguyễn Xuân Điệp
Bài 2: Cấu trúc cơ bản của Máy tính
Mỗi loại máy tính có thể có hình dạng hoặc cấu trúc khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng, nhưng một cách tổng quát, máy tính điện tử là một hệ xử lý thông tin tự động gồm 2 thành phần chính: Phần cứng và phần mềm.
Khái niệm phần cứng
Phần cứng là tất cả các thiết bị được gia công bằng vật lý hoặc cơ khí. Phần cứng bao gồm 3 phần chính:
* Bộ nhớ (Memory)
* Các thiết bị xử lý trung ương(CPU - Central Processing Unit)
* Các thiết bị nhập xuất dữ liệu (Input/ Output)
Nguyễn Xuân Điệp
1. Bộ nhớ
Là các thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính xử lý. Bộ nhớ bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
* Bộ nhớ trong: Gồm Rom và Ram
+ ROM: (Read Only Memory) là bộ nhớ chỉ đọc thông tin, dùng để lưu trữ các chương trình điều khiển việc nhập xuất cơ sở. Thông tin được lưu trữ trên ROM thường xuyên ngay cả khi mất điện.
+ RAM: (Random Access Memory) là bộ nhớ truy suất ngẫu nhiên, được dùng để lưu trữ dữ kiện và chương trình trong quá trình thao tác và tính toán. RAM có đặc điểm là nội dung thông tin chứa trong nó sẽ mất đi khi mất điện hoặc tắt máy.
* Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu trữ thông tin và có thể chuyển các thông tin từ máy này qua máy khác, người ta sử dụng các đĩa, băng từ như là các bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ ngoài có dung lượng chứa lớn, không bị mất đi khi không có nguồn điện. Ví dụ: Đĩa cứng, đĩa mềm, thẻ nhớ, USB,..
Nguyễn Xuân Điệp
2. Bộ xử lý trung tâm (CPU): chỉ huy các hoạt động của máy tính theo lệnh và thực hiện các phép tính. CPU có 3 bộ phận chính: Khối điều khiển, khối tính toán số học và logic, và các thanh ghi.
- Khối điều khiển (CU: Control Unit) là trung tâm điều hành máy tính. Nó có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu điều khiển công việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu cầu của người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
- Khối tính toán số học và Logic: Bao gồm các thiết bị thực hiện các phép tính Logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép tính quan hệ (So sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau,..)
- Các thanh ghi: Được gắn chặt vào CPU, nó là các mạch chốt lật làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính. Ngoài ra, CPU còn được gắn với một đồng hồ hay còn gọi là bộ tạo xung nhịp. Tần số đồng hồ càng cao thì tốc độ xử lý càng nhanh.
Nguyễn Xuân Điệp
3. Các thiết bị xuất nhập:
a.Thiết bị xuất - Output: Là thiết bị để đưa ra các thông tin hay kết quả làm việc của máy tính. Các thiết bị ra bao gồm: Màn hình, Máy in, Loa.
+ Màn hình (Moniter): Đưa thông tin hay kết quả ra màn hình. Màn hình có nhiều loại: 14`, 15`, 17`, có loại màn hình lồi, màn hình phẳng, màn hình tinh thể lỏng
+ Máy in (Printer): là thiết bị đưa thông tin ra giấy. Hiện nay có rất nhiều loại máy in: Máy in kim, máy in phun, máy in Laser.
+ Loa dùng để phát âm thanh phục vụ cho nhu cầu giải trí, nghe nhạc, thuyết trình, trò chơi..
b.Thiết bị nhập - Input: Là thiết bị để đưa thông tin vào máy tính. Các thiết bị vào bao gồm: chuột, bàn phím, máy quét..
+ Chuột: Có loại chuột quang, chuột bi, mỗi loại có 2 kiểu: kiểu 2 phím và 3 phím.
+ Bàn phím: có khoảng 101 đến 104 phím. Được chia thành 3 nhóm như sau: - Nhóm ký tự - Nhóm chức năng F1đến F12
- Nhóm điều khiển (ESC, Enter, Insert, Shift, Ctrl,Alt.)
Nguyễn Xuân Điệp
II. Khái niệm phần mềm
1. Khái niệm: là một chương trình chứa các chỉ thị ra lệnh cho máy tính thực hiện một công việc nào đó theo yêu cầu người sử dụng.
2. Phân loại: Có 2 loại phần mềm cơ bản:
* Phần mềm hệ thống: là một bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các phần mềm ứng dụng làm việc với nhau. Ví dụ: MS - DOS, Linux và Windows.
* Phần mềm ứng dụng: Rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chương trình được viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể, như soạn thảo văn bản, tính toán..
Nguyễn Xuân Điệp
Bài 4: Giới thiệu HĐH MS_DOS
Bài 4: Giới thiệu HĐH MS_DOS
I. vai trò và chức năng của hĐH
HĐH là hệ thống chương trình, được cài đặt trên máy tính, giúp cho việc khởi động máy tính và làm phương tiện giao tiếp giữa người sử dụng và máy tính
Không có HĐH thì máy tính không khởi động được.
II. hĐH MS_DOS ( Microsoft Disk Operation System)
HĐH MS_DOS là hệ điều hành do hãng Microsoft lập ra, có đặc trưng là giao tiếp bằng dòng lệnh, gồm có nhiều File nhưng có 3 File quan trọng là:
- IO.SYS: Có Chức năng quản lý các thiết bị vào và ra của máy tính
MSDOS.SYS: có chức năng phối hợp và điều hoà các hoạt động của máy tính
COMMAND: có chức năng thực hiện mệnh lệnh của NSD
Nguyễn Xuân Điệp
Các tệp để làm máy tính hoạt động hiệu quả:
- Autoexec.bat - Config.SYS
III. Các lệnh cơ bản MS_DOS
1. Các lệnh cơ bản:
Cú pháp chung của lệnh DOS là:
[() ]
- Tên lệnh: là tên hoặc các tên tệp thực hiện của DOS
Dấu phân cách là các dấu: Space bar (dấu trống), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy(;) dấu phẩy(,) dấu
Các tham số tuỳ thuộc vào cú pháp của mỗi lệnh
* Chuyển đổi ổ đĩa làm việc: - Cú pháp: : ?
* Tạo thư mục mới: - Cú pháp:< MD >? < Tên thư mục>
Nguyễn Xuân Điệp
* Xem nội dung thư mục: - Cú pháp: DIR : ?
*Lệnh định dạng đĩa từ: - Cú pháp: format < tham số>: ?
[/S]: định dạng đĩa có sao chép 3 tệp tin để làm đĩa khởi động.
- IO.SYS
- MSDOS.SYS
- COMMAN.COM
IV. Các lỗi hay gặp
- Bad command or File name: lệnh hoặc tên tệp không đúng
- File not exist: Tệp không tồn tại
- Full Disk: Đĩa bị đầy
Bài 3: Các khái niệm về tệp tin và thư mục
I. tệp tin (File)
* Một tập hợp thông tin được đặt tên và lưu trữ trên đĩa thì được gọi là tệp tin. Tên đó gọi là tên tệp (File name)
* Tên tệp có 2 phần: phần tên chính và phần đuôi. Hai phần này cách nhau bởi dấu chấm" .". Trong HĐH Windows phần tên chính có độ dài từ 1 đến 256 ký tự và do NSD đặt, phần đuôi gồm có 3 ký tự do máy quy định kiểu tệp là văn bản, tranh ảnh, hay tệp chương trình...
* Nội dung một tệp tin có thể là: 1văn bản, 1 bảng tính, 1 hình ảnh,.
1. Khái niệm
2. Các đuôi tệp thông dụng
*.Bmp, *.Jpg - Tệp ảnh
*.Doc, *.txt - Tệp văn bản
*.Xls - Tệp bảng tính
*.EXE, *.Com, *.Bat - Tệp chương trình
*.Sys - Tệp hệ thống
Lưu ý:- Chỉ có các tệp chương trình mới chạy được trên máy tính, các tệp khác chỉ mở hoặc ghi được
- Khi đặt tên tệp không dùng các ký tự đặc biệt như: <, >, , /,",l
II. Thư mục (Directory)
* Sự phân chia các vùng khác nhau trên đĩa để lưu trữ thông tin thì vùng đó được gọi là thư mục
- Tên thư mục đặt theo nguyên tắc của phần chính tệp tin (không có phần đuôi)
- Trong thư mục có thể chứa các thư mục gọi là thư mục con hoặc các tệp tin.
- Các thư mục cùng nằm trong một thư mục khác thi không được trùng. tên
- Thư mục không chứa các tệp tin, thư mục thì gọi là thư mục rỗng.
- Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện thời.
* Cây thư mục: Các thư mục trên đĩa được quản lý theo dạng hình cây, trong đó thư mục lớn nhất(gọi là thư mục gốc) chính là tên ổ đĩa cứng trong máy.
III. Đường dẫn(Path)
*Một dãy các thư mục được đặt cách nhau bởi dấu "" nhằm chỉ ra thư mục mà người sử dụng muốn truy cập thì gọi là đường dẫn
*Thư mục bên trái dấu"" thì gọi là thư mục mẹ của thư mục bên phải dấu"" và ngược lại.
*Muốn truy cập đến tệp tin nào, thư mục nào, ổ đĩa nào thì ta phải biết nó nằm ở đâu trong máy tính ( chính là biết đường dẫn đến nó)
Ví dụ: C: TRUONG CDGIAY KHOA LOP CĐ
Bài 4: tìm hiểu về Virus máy tính
Nguyễn Xuân Điệp
Bài 4: tìm hiểu về Virus máy tính
1.Virus máy tính là gì?
Đặc điểm của virus là tự nhân bản cũng như tự làm việc mà không cần sự cho phép của người sử dụng. Nhưng tất nhiên là phải có một thao tác nào đó người sử dụng kích hoạt nó lên (Vì không biết đó là virus).
2.Virus máy tính lây lan như thế nào?
là một chương trình phần mềm được thiết kế để lây lan sang các file, chương trình hoặc các khu vực hệ thống của đĩa cứng hoặc đĩa mềm nhằm gây nhiễu hoặc sống ký sinh trên chương trình đó.
Khi bạn chạy một chương trình nào đó đã bị nhiễm Virus thì chương trình Virus sẽ được kích hoạt và nó sẽ tự động nhân bản theo cấp số nhân.
Nguyễn Xuân Điệp
Quá trình nhân bản của Virus diễn ra âm thầm, NSD không nhận ra được cũng như chương trình bị nhiễm vẫn chạy bình thường như thế chúng ta khó nhận biết được sự tồn tại của chúng khi chúng chưa phá hoại
3. Biểu hiện của Virus máy tính
* Máy tính không khởi động được.
* Máy tính chạy chậm hơn bình thường.
* Máy tính hay bị treo khi làm việc
* Dữ liệu trên máy tính bị mất hoặc thay đổi địa chỉ
* Xuất hiện các thông tin lạ
* Các tệp chương trình không khởi động được.
4. Phòng và d`iệt Virus
* Hạn chế cũng như cẩn thận khi sao chép dữ liệu từ bộ nhớ bên ngoài vào máy tính
* Dùng các chương trình Diệt Virus để thường xuyên kiểm tra, phát hiện và diệt Virus.
* Các chương trình diệt Virus thường dùng như: BKAV, Norton Antivirus, D32.
Nguyễn Xuân Điệp
Chương 2: Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành là hệ thống các phần mềm cơ sở điều khiển mọi hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
1. Khái niệm HĐH
HĐH thường được lưu trữ trên đĩa cứng hoặc đĩa CD vì HĐH có dung lượng lớn. Tuy nhiên, để khởi động (Boot) máy tính ta cũng có thể chỉ cần một đĩa mềm chứa các tập tin hệ thống để khởi động. Các tập tin hệ thống bao gồm: MSDOS. SYS, IO.SYS, COMMAN.COM
Chức năng chính của HĐH là:
- Thực hiện các lệnh theo yêu cầu NSD
- Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ
- Điều khiển các thiết bị ngoại vi: màn hình, ổ đĩa, máy in, bàn phím..
Nguyễn Xuân Điệp
2. Khởi động và thoát khỏi Windows
a. Khởi động Windows
* Ta chỉ cần bật công tắc (power) Windows sẽ tự động chạy. Tuỳ thuộc vào cách cài đặt chúng ta có thể phải nhập mật khẩu để vào màn hình làm việc.
b. Thoát khỏi Windows
Muốn thoát khỏi Windows, ta phải đóng tất cả các cửa sổ đang mở.
- Quản lý File.
Hiện nay, có rất nhiều HĐH khác nhau như: MS - DOS, UNIX, WINDOWS 98, WINDOWS XP, WINDOWS VISTRA...
*. Tắt máy đúng cách
Tiếp theo ta nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc nhấn vào nút Start chọn Turn of Computer một hộp thoại xuất hiện chọn Turn of hoặc Shutdown.
Nguyễn Xuân Điệp
Bấm vào nút Power trên hộp máy có một số máy chúng ta phải chờ giữ nút Power trong một vài giây. Chờ 30 giây trước khi bật lại nguồn điện cho máy.
*. Tắt máy theo cách áp đặt
Chú ý: - Việc tắt máy theo kiểu áp đặt chỉ nên dùng trong tình huống không thể dùng bàn phím cũng như chuột để điều khiển HĐH
- Trong khi sử dụng máy tính nếu máy tính của ta bị treo. Để xử lý trường hợp này, cách thông thường nhất là ta khởi động lại máy tính
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete
Cách 2: Nháy vào nút Start Shutdown Restart OK
Cách 3: Nhấn nút Reset hộp máy
Nguyễn Xuân Điệp
3. Màn hình nền, cửa sổ và các biểu tượng của Windows
Nguyễn Xuân Điệp
a. Màn hình nền của Windows
Là nơi đặt các biểu tượng, thanh Taskbar, màn hình này có thể thay đổi do NSD
b. Các thao tác với cửa sổ của Windows
- Đóng cửa sổ hiện hành, chọn nút Close hoặc nhấn phím Alt + F4
- Thu nhỏ cửa sổ trở thành biể tượng trên thanh Tasbar, chọn nút Minimize
- Phóng to c?a s? chi?m to�n b? m�n hình, ch?n nút Maximize
Khôi ph?c c?a s? v? kích thu?c tru?c dó, ch?n nút Restore.
Nguyễn Xuân Điệp
Thanh thực đơn

Thanh tiêu
đề

Thanh công
cụ
Thanh trạng thái
Nguyễn Xuân Điệp
c. Các biểu tượng của Windows
Các biểu tượng trên nền màn hình được chia làm 2 loại:
*Biểu tượng mặc nhiên: là biểu tượng được tự động tạo ra khi cài đặt các phần mềm trong Windows.
*Biểu tượng Shortcut: là biểu tượng do NSD tạo ra nhằm khởi động nhanh một chương trình.
Chuyển đổi giữa các cửa sổ của các ứng dụng đang mở: Ta nhấn tổ hợp phím Alt + Tab hoặc chọn ứng dụng trên thanh Taskbar
Thay đổi kích thước của cửa sổ: Di chuyển con trỏ chuột đến cạnh hoặc góc cửa sổ, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai chiều thì Drag cho đến khi đạt được kích thước mong muốn
Di chuyển cửa sổ: Drag thanh tiêu đề cửa sổ đến vị trí mới.
Nguyễn Xuân Điệp
4. Sử dụng các chương trình ứng dụng trong Windows
a. Khởi động chương trình
- Khởi động chương trình bằng lệnh Run
* Click vào nút Start trên thanh Tasbar, chọn lệnh Run sẽ xuất hiện hộp thoại Run như hình vẽ sau đó nhập đầy đủ đường dẫn và tên File chương trình vào hộp Open
- Khởi động từ Menu Start: Start/ Programs/ tên chương trình tương ứng/ ok để chạy chương trình
Nguyễn Xuân Điệp
b. Tự động chạy một chương trình khi máy tính khởi động:
Khi chúng ta muốn một chương trình nào đó tự động mở ngay khi máy tính của ta khởi động thì chúng ta tạo ra một biểu tượng Shortcut và đặt nó vào thư mục Startup
c. Thoát khỏi chương trình ứng dụng: Để thoát khỏi một ứng dụng ta có thể dùng 1 trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
- Click vào nút Close (ở góc trên bên phải của thanh tiêu đề).
- Chọn menu File/ Exit.
- D_Click lên nút Control Box (ở góc trên bên trái của thanh tiêu đề).
- Khi đóng 1 ứng dụng, nếu dữ liệu của ứng dụng đang làm việc chưa được lưu lại thì nó sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở việc xác nhận lưu dữ liệu. Thông thường có 3 chọn lựa:
Nguyễn Xuân Điệp
+ Yes: Lưu dữ liệu
+ No: Thoát khỏi chương trình và không lưu dữ liệu
+ Cancel: Huỷ bỏ lệnh và quay trở lại chương trình
Nguyễn Xuân Điệp
d.Tìm kiếm dữ liệu
Chức năng này cho phép tìm kiếm các File, các folder và cả tên của các máy tính trên mạng LAN. Sau khi tìm thấy ta có thể làm việc trực tiếp với kết quả tìm trong cửa sổ Find
Nguyễn Xuân Điệp
Bài 6: THAY D?I C?U HèNH M�Y T�NH
Windows XP cho phộp b?n thay d?i c?u hỡnh cho phự h?p v?i cụng vi?c ho?c s? thớch c?a b?n thụng qua b?ng di?u khi?n Control Panel (v�o menu Start, ch?n menu Settings/ Control Panel).T? b?ng di?u khi?n Control Panel b?n cú th? thi?t l?p c?u hỡnh cho h? th?ng, thay d?i ng�y gi?, c�i d?t thờm Font ch?, thi?t b? ph?n c?ng, ph?n m?m m?i ho?c lo?i b? chỳng di khi khụng cũn s? d?ng n?a.
Nguyễn Xuân Điệp
1. Cài đặt và loại bỏ Font chữ:
Font chữ là sự thể hiện các dạng khác nhau của ký tự. Ngoài các Font chữ có sẵn ta có thể cài đặt thêm những Font chữ khác hoặc loại bỏ các Font chữ không sử dụng. Muốn cài đặt hay loại bỏ các Font chữ, ta chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Fonts.
+ Xoá bỏ font chữ
- Chọn những Font cần xóa bỏ.
- Chọn File/ Delete (hoặc nhấn phím Delete).
+ Thêm font chữ mới: Từ cửa sổ Fonts, chọn lệnh File/Install New Font, xuất hiện hộp thoại Add Fonts. Trong hộp thoại này, ta chỉ ra nơi chứa các Font nguồn muốn cài thêm bằng cách chọn tên ổ đĩa và
Folders chứa các tập tin Font chữ, sau đó chọn các tên Font và Click OK.
Nguyễn Xuân Điệp
2. Cài đặt và loại bỏ chương trình
* Để cài đặt các chương trình mới hoặc loại bỏ các chương trình không còn sử dụng bạn nhấn đúp chuột vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel, xuất hiện hộp thoại như hình dưới đây:
Nguyễn Xuân Điệp
- Nhóm Change or Remove Programs: Cho phép cập nhật hay loại bỏ chương trình ứng dụng có sẵn.
- Chọn chương trình muốn cập nhật/ loại bỏ.
- Chọn Change để cập nhật chương trình hay Remove để loại bỏ khi không cần sử dụng nữa.
- Nhóm Add new Programs: Cho phép cài đặt thêm chương trình ứng dụng hoặc cập nhật lại Windows (trực tiếp qua Internet).
- Nhóm Add/ Remove Windows components: Cho phép cài đặt/ loại bỏ các thành phần trong hệ điều hành Windows (thông qua dữ liệu trong đĩa CD/ đĩa cứng).
Nguyễn Xuân Điệp
3. Cấu hình ngày, giờ cho hệ thống
Bạn có thể thay đổi ngày giờ của hệ thống bằng cách D_Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar hoặc chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel, chọn nhóm Date/Time
- Date & Time: Thay đổi ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây.
- Time Zone: Thay đổi múi giờ, cho phép chỉnh lại các giá trị múi giờ theo khu vực hoặc tên các thành phố lớn.
- Internet Time: Cho phép đồng bộ hoá theo giờ của máy chủ Internet.
Nguyễn Xuân Điệp
4. Thay đổi thuộc tính của bàn phím và chuột
* Thay đổi thuộc tính của bàn phím: Lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ KeyBoard cho phép thay đổi tốc độ bàn phím.
- Repeat delay: Thay đổi thời gian trễ cho lần lặp lại đầu tiên khi nhấn và giữ phím.
- Repeat rate: Thay đổi tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ một phím.
- Cursor blink rate: Thay đổi tốc độ của dấu nháy.
Nguyễn Xuân Điệp
* Thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột: Lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Mouse cho phép thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột như tốc độ, hình dáng con trỏ chuột...
- Lớp Buttons: Thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải (thuận tay trái hay phải) và tốc độ nhắp đúp chuột.
- Lớp Pointers: Tho phép chọn hình dạng trỏ chuột trong các trạng thái làm việc.
- Lớp Pointer Options: Tho phép thay đổi tốc độ và hình dạng trỏ chuột khi rê hoặc kéo chuột.
Nguyễn Xuân Điệp
5. Thay đổi thuộc tính vùng(Regional Settings): Bạn có thể thay đổi các thuộc tính như định dạng tiền tệ, đơn vị đo lường... bằng cách chọn lệnh Start/ Settings/ Control Panel/ Regional and Language Options
Nguyễn Xuân Điệp
Lớp Regional Options: Thay đổi thuộc tính vùng (Mỹ, Pháp,...), việc chọn một vùng nào đó sẽ kéo theo sự thay đổi các thuộc tính của Windows. Click chọn Customize, cửa sổ Customize Regional Options xuất hiện cho phép thay đổi quy ước về số, tiền tệ, thời gian, ngày tháng.
+ Number: Thay đổi định dạng số, cho phép định dạng việc hiển thị giá trị số:
- Decimal symbol: Thay đổi ký hiệu phân cách hàng thập phân.
- No. of digits after decimal: Thay đổi số các số lẻ ở phần thập phân.
- Digit grouping symbol: Thay đổi ký hiệu phân nhóm hàng ngàn.
- Digit grouping: Thay đổi số ký số trong một nhóm (mặc nhiên là 3).
- Negative sign symbol: Thay đổi ký hiệu của số âm.
- Negative number format: Thay đổi dạng thể hiện của số âm.
- Display leading zeroes: Hiển thị hay không hiển thị số 0 trong các số chỉ có phần thập phân: 0.7 hay .7.
- Measurement system: Chọn hệ thống đo lường như cm, inch, …
- List separator: Chọn dấu phân cách giữa các mục trong một danh sách.
Nguyễn Xuân Điệp
+ Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ ($,VND,...)
+ Time: Thay đổi định dạng thời gian, cho phép bạn định dạng thể hiện giờ trong ngày theo chế độ 12 giờ hay 24 giờ
+ Date: Thay đổi định dạng ngày tháng (Date), cho phép bạn chọn cách thể hiện dữ liệu ngày theo 1 tiêu chuẩn nào đó.
+ Short date format: Cho phép chọn quy ước nhập dữ liệu ngày tháng.
Ví dụ: Ngày/tháng/năm (d/m/yy) hoặc tháng/ngày/năm (m/d/yy) Quy ước: d/ D (date): dùng để chỉ ngày, m/ M (month): dùng để chỉ tháng, y/ Y (year): Dùng để chỉ năm
Nguyễn Xuân Điệp
6. MÁY IN
* Trong phần này sẽ giới thiệu một số thao tác cơ bản trên máy in như cài đặt máy in mới, định cấu hình cho máy in, quản lý việc in ấn, …
+ Cài đặt thêm máy in: Với một số máy in thông dụng Windows đã tích hợp sẵn chương trình điều khiển (driver) của các máy in, tuy nhiên cũng có những máy in mà trong Windows không có sẵn driver, trong trường hợp này ta cần phải có đĩa driver đi kèm với máy in.
+ Các bước cài đặt máy in:
- Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes
- Click chọn Add a Printer, xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard
- Làm theo các bước hướng dẫn của trình Wizard
Nguyễn Xuân Điệp
+ Loại bỏ máy in đã cài đặt
- Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes
- Click chuột chọn máy in muốn loại bỏ
- Nhấn phím Delete, sau đó chọn Yes để bỏ, ngược lại thì chọn No.
+ Cửa sổ hàng đợi in (Print Queue) Nhấn đúp chuột lên biểu tượng máy in trong cửa sổ Printers and Faxes hoặc biểu tượng máy in ở thanh Taskbar. Khi đó xuất hiện hộp thoại liệt kê hàng đợi các tài liệu đang In.




Muốn loại bỏ một tài liệu trong hàng đợi in thì nhấn chuột chọn tài liệu đó và nhấnphím Delete.
Nguyễn Xuân Điệp
7. Taskbar AND Start Menu: Chọn lệnh Start/ Settings/ Taskbar and Start Menu
* Lớp Taskbar
- Lock the Taskbar: Khoá thanh Taskbar.
Auto hide: Cho tự động ẩn thanh
Taskbar khi không sử dụng.
Keep the Taskbar on top of other
windows: Cho thanh Taskbar hiện
lên phía trước các cửa sổ.

- Group similar taskbar buttons: Cho hiện các chương trình cùng loại theo nhóm.
- Show Quick Launch: Cho hiển thị các biểu tượng trong Start menu với kích thước nhỏ trên thanh Taskbar.
- Show the Clock: Cho hiển thị đồng hồ trên thanh Taskbar
Nguyễn Xuân Điệp
- Hide inactive icons: Cho ẩn biểu tượng các chương trình không được kích hoạt. Lớp Start Menu Cho phép chọn hiển thị Menu Start theo dạng cũ (Classic Start Menu) hay dạng mới (Start Menu). Click chọn lệnh Customize, cửa sổ Customize xuất hiện theo dạng cũ. (Classic Start Menu) hay dạng mới (Start Menu).
Click chọn lệnh Customize, cửa sổ Customize xuất hiện theo dạng cũ cho phép thực hiện một số thay đổi cho Menu Start.

Nguyễn Xuân Điệp
Nút Add: Thêm một biểu tượng chương trình (Shortcut) vào menu Start.
Nút Remove: Xóa bỏ các biểu tượng nhóm (Folder) và các biểu tượng chương trình trong menu Start.
Nút Clear: Xóa các tên tập tin trong nhóm Documents trong menu Start
Nút Advanced: thêm, xóa, sửa, tạo các biểu tượng nhóm (Folder) và các biểu tượng chương trình (Shortcut) trong menu Start
Nguyễn Xuân Điệp
Khi Click vào nút Advanced, xuất hiện cửa sổ Start Menu cho phép tạo, xoá, đổi tên thư mục/ lối tắt trong menu Start.
+ Tạo Shortcut/ Folder trên menu Start
- Click chọn Folder cha.
- Nếu tạo Folder, chọn File hoặc R_Click, chọn New/ Folder.
- Nếu tạo Shortcut, chọn File hoặc R_Click, chọn New/ Shortcut.
- Sau đó đặt tên cho Folder/ Shortcut.
+ Xóa Folder/ Shortcut khỏi menu Start: Chọn Folder/ Shortcut cần xóa và nhấn phím Delete.
+ Đổi tên Folder/ Shortcut: R_Click vào Folder/ Shortcut cần đổi tên, chọn Rename, nhập tên mới.
Nguyễn Xuân Điệp
CHƯƠNG 4:
QUẢN LÝ DỮ LIỆU
BẰNG WINDOWS EXPLORER
Nguyễn Xuân Điệp
1. GIỚI THIỆU
* Windows Explorer là một chương trình được hỗ trợ từ phiên bản Windows 95 cho phép người sử dụng thao tác với các tài nguyên có trong máy tính như tập tin, thư mục, ổ đĩa và những tài nguyên khác có trong máy của bạn cũng như các máy tính trong hệ thống mạng (nếu máy tính của bạn có nối mạng).
* Với Windows Explorer, các thao tác như sao chép, xóa, đổi tên thư mục và tập tin,...được thực hiện một cách thuận tiện và dễ dàng.
* Khởi động chương trình Windows Explorer: bạn có thể thực hiện một trong những cách sau:
- Chọn lệnh Start/ Programs/ Accessories/ Windows Explorer
- R_Click lên Start, sau đó chọn Explore
- R_Click lên biểu tượng My Computer, sau đó chọn Explore …

Nguyễn Xuân Điệp
Cửa sổ Windows Explorer được bố trí như sau:
Nguyễn Xuân Điệp
- Cửa sổ trái (Folder) là cấu trúc cây thư mục. Nó trình bày cấu trúc thư mục của các đĩa cứng và các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD...
- Những đối tượng có dấu cộng (+) ở phía trước cho biết đối tượng đó còn chứa những đối tượng khác trong nó nhưng không được hiển thị. Nếu Click vào dấu + thì Windows Explorer sẽ hiển thị các đối tượng chứa trong đối tượng đó. Khi đó, dấu + sẽ đổi thành dấu -, và nếu Click vào dấu - thì đối tượng sẽ được thu gọn trở lại.
- Cửa sổ phải liệt kê nội dung của đối tượng được chọn tương ứng bên cửa sổ trái.
- Thanh địa chỉ (Address): Cho phép nhập đường dẫn thư mục/ tập tin cần tới hoặc để xác định đường dẫn hiện hành.
Nguyễn Xuân Điệp
- Các nút công cụ trên thanh Toolbar:
Back: Chuyển về thư mục trước đó.
Up: Chuyển lên thư mục cha.
Forward: Chuyển tới thư mục vừa quay về (Back).
Search: Tìm kiếm tập tin/ thư mục.
Folder: Cho phép ẩn/ hiện cửa sổ
Folder bên trái.
Views: Các chế độ hiển thị các đối
tượng (tập tin/ thư mục/ ổ đĩa)
Nguyễn Xuân Điệp
Nội dung trong cửa sổ có thể được sắp xếp thể hiện theo thứ tự.
Đối với kiểu thể hiện Details, bạn có thể thực hiện bằng cách luân phiên nhấn chuột lên cột tương ứng (Name, Size, Type, Date Modified).
Trong các kiểu thể hiện khác bạn có thể thực hiện bằng lệnh View/ Arrange Icons By và lựa chọn tiếp một trong các khóa sắp xếp (theo tên, kích cỡ tập tin, kiểu tập tin, hoặc ngày tháng cập nhật).
Trong kiểu thể hiện bằng các biểu tượng lớn và biểu tượng nhỏ bạn có thể để Windows sắp xếp tự động bằng lệnh View/ Arrange Icons By / Auto Arrange. Tuỳ chọn Auto Arrange chỉ áp dụng cho cửa sổ của thư mục hiện hành.
Nguyễn Xuân Điệp
2. THAO TÁC VỚI CÁC THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
a/ Mở tập tin/ thư mục:
* Có ba cách thực hiện :
Cách 1: D_Click lên biểu tượng của tập tin/thư mục.
Cách 2: R_Click lên biểu tượng của tập tin/thư mục và chọn mục Open.
Cách 3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter.
* Nếu tập tin thuộc loại tập tin văn bản thì chương trình ứng dụng kết hợp sẽ được khởi động và tài liệu sẽ được nạp vào.
* Trong trường hợp chương trình ứng dụng không được cài đặt trong máy tính thì Windows sẽ mở hộp thoại Open With và cho chọn chương trình kết hợp. Nếu tập tin thuộc dạng chương trình ứng dụng thì chương trình tương ứng sẽ được khởi động.
Nguyễn Xuân Điệp
b/ Chọn tập tin/ thư mục:
* Chọn một tập tin/ thư mục: Click lên biểu tượng tập tin/ thư mục.
* Chọn một nhóm tập tin/ thư mục: có thể thực hiện theo 2 cách:
- Các đối tượng cần chọn là một danh sách gồm các đối tượng liên tục: Click lên đối tượng đầu danh sách để chọn, sau đó nhấn giữ phím Shift và Click lên đối tượng ở cuối danh sách.
- Các đối tượng cần chọn nằm rời rạc nhau: nhấn giữ phím Ctrl và Click chọn các đối tượng tương ứng.
Nguyễn Xuân Điệp
c/ Tạo thư mục
- Chọn nơi chứa thư mục cần tạo (thư mục/ ổ đĩa ở cửa sổ bên trái).
- Chọn menu File/ New/ Folder hoặc R_Click/ New/ Folder.
- Nhập tên thư mục mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
d/ Sao chép thư mục và tập tin
Chọn các thư mục và tập tin cần sao chép. Sau đó có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nhấn giữ phím Ctrl và Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần chép.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc Edit/ Copy hoặc R_Click và chọn Copy) để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi cần chép đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc R_Click và chọn Paste).
Nguyễn Xuân Điệp
e/ Di chuyển thư mục và tập tin
Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển. Sau đó có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:
- Cách 1: Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần di chuyển.
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc Edit/ Cut hoặc R_Click và chọn Cut) để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste hoặc R_Click và chọn Paste).
f/ Xoá thư mục và tập tin
- Chọn các thư mục và tập tin cần xóa.
- Chọn File/ Delete hoặc: Nhấn phím Delete hoặc: R_Click và chọn mục Delete.
- Xác nhận có thực sự muốn xoá hay không (Yes/ No)
Nguyễn Xuân Điệp
g/ Phục hồi thư mục và tập tin
Các đối tượng bị xóa sẽ được đưa vào Recycle Bin. Nếu muốn phục hồi các đối tượng đã xóa, bạn thực hiện các thao tác sau đây:
- D_Click lên biểu tượng Recycle Bin
- Chọn tên đối tượng cần phục hồi.
- Thực hiện lệnh File/ Restore hoặc R_Click và chọn mục Restore.
Ghi chú: Nếu muốn xóa hẳn các đối tượng, ta thực hiện thao tác xóa một lần nữa đối với các đối tượng ở trong Recycle Bin. Nếu muốn xoá hẳn tất cả các đối tượng trong Recycle Bin, R_Click lên mục Recycle Bin và chọn mục Empty Recycle Bin.
h/ Đổi tên thư mục và tập tin
- Chọn đối tượng muốn đổi tên
- Thực hiện lệnh File/ Rename hoặc nhấn phím F2 hoặc R_Click trên đối tượng và chọn mục Rename
- Nhập tên mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
Ghi chú: với tập tin đang sử dụng thì các thao tác di chuyển, xoá, đổi tên không thể thực hiện được.
Nguyễn Xuân Điệp
4. Thao tác vỚI đĩa
* Sao chép đĩa mềm: Bạn thực hiện các thao tác như sau:
- Đưa đĩa nguồn vào ổ đĩa mềm.
- R_Click vào biểu tượng ổ đĩa mềm, chọn mục Copy Disk, sau đó chọn Start.
- Khi xuất hiện hộp thông báo Copy disk, thì bạn lấy đĩa nguồn ra và đưa đĩa đích vào, nhắp OK.
Chú ý: Toàn bộ dữ liệu trong đĩa đích sẽ bị xoá và không thể phục hồi được.
* Định dạng đĩa
- R_Click vào tên của ổ đĩa (có thể đĩa mềm hoặc đĩa cứng) cần định dạng, sau đó chọn mục Format.
- Nếu muốn đặt tên cho đĩa thì nhập vào mục Volume label, muốn định dạng nhanh (chỉ xoá dữ liệu) thì chọn mục Quick Format, muốn dùng làm đĩa khởi động thì chọn mục Create an MS-DOS startup disk.
- Nhắp chọn Start để tiến hành định dạng.
Chú ý: Dữ liệu trong đĩa sẽ bị xoá hoàn toàn, không thể phục hồi được.
Nguyễn Xuân Điệp
* Hiển thị thông tin của đĩa: R_Click vào tên của ổ đĩa cần hiển thị thông tin, sau đó chọn mục Properties.






- Lớp General: cho biết dung lượng đĩa (Capacity), đã sử dụng bao nhiêu (Used space), ccòn lại bao nhiêu (Free space).
- Lớp Tools: cung cấp một số công cụ kiểm tra đĩa (Error-checking), tạo đĩa dự phòng (Backup), chống phân mảnh đĩa (Defragment).
- Lớp Sharing: cho phép đặt cách thức chia sẻ tài nguyên có trên đĩa (với máy tính có nối mạng).
Nguyễn Xuân Điệp
Menu Start Và thanh TaskBar
I. Menu Start
+Nút Start (Bắt đầu) là một nút ở góc trái của thành tác vụ (Taskbar) của màn hình. Khi chọn, một thực đơn có từ 1 đến 4 cấp độ hiện ra để bạn chọn lựa.
Nguyễn Xuân Điệp
+ ở cấp độ I có 7 thực đơn là:
- Programs Các chương trình ứng dụng
- Documents Các tài liệu
- Settings Thiết lập các yếu tố, cấu hình
- Find Tìm kiếm tệp, các chương trình
- Help Trợ giúp
- Run Thực hiện một ứng dụng
- Turn off Tắt hoặc khởi động lại máy tính
II. Thanh Taskbar ( Thanh Tác Vụ):
Là thanh thực đơn nằm ở cuối màn hình để ta theo dõi các chương trình đang được sử dụng. Tất cả các chương trình ứng dụng khi được cực tiểu đều được đưa về thanh Taskbar, điều này cho phép người sử dụng chạy một lúc nhiều chương trình
Nguyễn Xuân Điệp
+ Thay đổi thuộc tính cho thanh Taskbar, nháy phải chuột và thanh Taskbar và chọn Properties, xuất hiện cửa sổ và bạn có thể thay đổi thuộc tính của nó.
+ Thay đổi thời gian và ngày tháng hệ thống, ta nháy đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar sẽ xuất hiện cửa sổ, ta thay đổi thông số mới vào rồi nhấn Ok.
Nguyễn Xuân Điệp
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tổ Tin học
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)