Giáo án mon tự chon toán lớp 9
Chia sẻ bởi Trương Tấn Bảy |
Ngày 18/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giáo án mon tự chon toán lớp 9 thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN MÔN TOÁN LỚP 9
Chủ đề này được học mỗi tuần 1 tiết - Từ tuần 20 đến tuần 27
I. Tên chủ đề: Góc và đường tròn
II. Loại chủ đề : Bám sát
III. Thời lượng : 8 tiết
IV. Nội dung cơ bản từng tiết học:
Tiết 1(Tuần 20): Góc ở tâm - Số đo cung tròn
A. Mục tiêu: HS được củng cố về góc ở tâm; tính số đo góc ở tâm, tính và so sánh số đo hai cung tròn ; HS được rèn luyện kỹ năng dựng cung tròn khi biết số đo của chúng
B. Bài tập:
Bài 1: Cho điểm M ở ngoài đường tròn (O;R) sao cho OM = 2R. Dựng các tiếp tuyến MA; MB tới đường tròn (A; B là hai tiếp điểm) . Tính số đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo các cung AB của đường tròn
Bài 2: Cho điểm A thuộc đường tròn (O; R). Trình bày cách dựng cung AB sao cho số đo cung AB bằng :
a) 60o b) 90o c) 120o d) 150o
C. Bài tập tự luyện:
Bài 3(Dành cho HS trung bình):
Cho đường tròn (O;16cm). Tính độ dài dây AB khi biết số đo góc ở tâm AOB là:
a) 60o b) 90o c) 120o
Bài 4(Dành cho HS khá, giỏi):
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại A và B . Biết dây chung AB cắt đoạn nối tâm OO’. Hãy so sánh R và R’ trong các trường hợp sau:
Số đo cung nhỏ của đường tròn (O) lớn hơn số đo cung nhỏ của đường tròn (O’)
Số đo cung lớn của đường tròn (O) nhỏ hơn số đo cung lớn của đường tròn (O’)
Số đo hai cung nhỏ của hai đường tròn (O) và (O’) bằng nhau
Tiết 2(Tuần 21): Liên hệ giữa cung và dây
Mục tiêu: HS biết dựa vào mối liên hệ giữa cung và dây để so sành hai cung (hay hai dây) của một đường tròn .HS biết vận dụng thêm định lý: “Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau” (Bài tập 13 trang72 – SGK)
B. Bài tập:
Bài 1: Hai điểm C và D chia dây AB của đường tròn (O) thành ba đoạn bằng nhau AC = CD = DB. Các tia OC và OD cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E và F
So sánh hai cung nhỏ AE và BF
Chứng minh cung AE bé hơn cung EF
Bài 2: Cho đường tròn (O) và hai dây AB; CD vuông góc với nhau tại điểm I. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Chứng minh AD = 2OM và BC = 2ON
Gợi ý: Vẽ đường kính BE => AE // CD => OM = ½ CE = ½ AD
Tương tự ON = ½ BC
C. Bài tập tự luyện:
Bài 3(Dành cho HS trung bình):
Cho tam giác ABC có AB > AC . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Hạ OH; OK lần lượt vuông góc với Bc và BD.
Chứng minh OH < OK
So sánh hai cung nhỏ BD và BC
Bài 4(Dành cho HS khá, giỏi):
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C và D là hai điểm thuộc cung AB sao cho điểm C thuộc cung nhỏ AD. Từ C kẻ CH vuông góc với AB tại H và kéo dài cắt đường tròn tại E. Từ A kẻ AK vuông góc với AB tại K và AK cắt đường tròn tại F. Chứng minh DE = BF
Tiết 3(Tuần 22): Góc nội tiếp
Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu các tính chất của góc nội tiếp như:
1. Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn
2. Trong một đường tròn thì:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau
c) Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
e) Góc nội tiếp (không lớn hơn 90o) bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung
B. Bài tập:
Bài 1: Từ điểm A cố định nằm ngoài đường tròn (O;R) kẻ các tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn (O) (B; C là 2 tiếp điểm) và cát tuyến AMN. Đường tròn tâm I đường
Chủ đề này được học mỗi tuần 1 tiết - Từ tuần 20 đến tuần 27
I. Tên chủ đề: Góc và đường tròn
II. Loại chủ đề : Bám sát
III. Thời lượng : 8 tiết
IV. Nội dung cơ bản từng tiết học:
Tiết 1(Tuần 20): Góc ở tâm - Số đo cung tròn
A. Mục tiêu: HS được củng cố về góc ở tâm; tính số đo góc ở tâm, tính và so sánh số đo hai cung tròn ; HS được rèn luyện kỹ năng dựng cung tròn khi biết số đo của chúng
B. Bài tập:
Bài 1: Cho điểm M ở ngoài đường tròn (O;R) sao cho OM = 2R. Dựng các tiếp tuyến MA; MB tới đường tròn (A; B là hai tiếp điểm) . Tính số đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo các cung AB của đường tròn
Bài 2: Cho điểm A thuộc đường tròn (O; R). Trình bày cách dựng cung AB sao cho số đo cung AB bằng :
a) 60o b) 90o c) 120o d) 150o
C. Bài tập tự luyện:
Bài 3(Dành cho HS trung bình):
Cho đường tròn (O;16cm). Tính độ dài dây AB khi biết số đo góc ở tâm AOB là:
a) 60o b) 90o c) 120o
Bài 4(Dành cho HS khá, giỏi):
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại A và B . Biết dây chung AB cắt đoạn nối tâm OO’. Hãy so sánh R và R’ trong các trường hợp sau:
Số đo cung nhỏ của đường tròn (O) lớn hơn số đo cung nhỏ của đường tròn (O’)
Số đo cung lớn của đường tròn (O) nhỏ hơn số đo cung lớn của đường tròn (O’)
Số đo hai cung nhỏ của hai đường tròn (O) và (O’) bằng nhau
Tiết 2(Tuần 21): Liên hệ giữa cung và dây
Mục tiêu: HS biết dựa vào mối liên hệ giữa cung và dây để so sành hai cung (hay hai dây) của một đường tròn .HS biết vận dụng thêm định lý: “Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau” (Bài tập 13 trang72 – SGK)
B. Bài tập:
Bài 1: Hai điểm C và D chia dây AB của đường tròn (O) thành ba đoạn bằng nhau AC = CD = DB. Các tia OC và OD cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E và F
So sánh hai cung nhỏ AE và BF
Chứng minh cung AE bé hơn cung EF
Bài 2: Cho đường tròn (O) và hai dây AB; CD vuông góc với nhau tại điểm I. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Chứng minh AD = 2OM và BC = 2ON
Gợi ý: Vẽ đường kính BE => AE // CD => OM = ½ CE = ½ AD
Tương tự ON = ½ BC
C. Bài tập tự luyện:
Bài 3(Dành cho HS trung bình):
Cho tam giác ABC có AB > AC . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Hạ OH; OK lần lượt vuông góc với Bc và BD.
Chứng minh OH < OK
So sánh hai cung nhỏ BD và BC
Bài 4(Dành cho HS khá, giỏi):
Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C và D là hai điểm thuộc cung AB sao cho điểm C thuộc cung nhỏ AD. Từ C kẻ CH vuông góc với AB tại H và kéo dài cắt đường tròn tại E. Từ A kẻ AK vuông góc với AB tại K và AK cắt đường tròn tại F. Chứng minh DE = BF
Tiết 3(Tuần 22): Góc nội tiếp
Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu các tính chất của góc nội tiếp như:
1. Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn
2. Trong một đường tròn thì:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau
c) Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông
e) Góc nội tiếp (không lớn hơn 90o) bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung
B. Bài tập:
Bài 1: Từ điểm A cố định nằm ngoài đường tròn (O;R) kẻ các tiếp tuyến AB, AC tới đường tròn (O) (B; C là 2 tiếp điểm) và cát tuyến AMN. Đường tròn tâm I đường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Tấn Bảy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)