Giao an moi nhat
Chia sẻ bởi Hồ Việt Bắc |
Ngày 26/04/2019 |
127
Chia sẻ tài liệu: giao an moi nhat thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
PPCT: 01 Ngày soạn: 20/8/2011
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt:
1. Về kiến thức
- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
2. Về kỹ năng
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.
3. Về thái độ
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG
- Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương tiện: Bảng biểu, bài tập tình huống liên quan đến bài học
- Kĩ năng sống: Phân tích, tư duy, phê phán.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Hỏi bài cũ: Không
3. Bài mới: Chúng ta biết rằng trong cuộc sống tự nhiênnhiều khi đứng trước một vấn đe mà người ta lại có nhiều cách giải thích, giải quyết, ứng xử khác nhauvì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mọi hoạt động, đòi hỏi mỗi người phải được trang bị TGQ và PPL đúng đắn, khoa học.Để có được điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
(Rèn luyện kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực)
CH: Theo em con người muốn nhận thức và cải tạo TG thì phải làm gì?
CH: Em hãy lấy VD về đối tượng ng.cứu của mỗi môn KH cụ thể?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kếtluận
CH: Triết học có phải là một môn KH ng.cứu một lĩnh vực cụ thể không?
CH: Vậy đối tượng ng.cứu của Triết học là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kếtluận
CH: So sánh đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học cụ thể.
CH: Từ đ.tượng ng.cứu của TH, theo em TH có vai trò gì đối với con người?
CH: Em hiểu thế nào là TGQ và PPL?
TGQ = là q.niệm của con người về TG(n.thức thế giới 1 cách kq)
PPL = là lý luận về PP ng.cứu (con đường nhận thức)
Hoạt động 2
(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, tư duy)
Cho HS đọc phần “b” trang 5 và 6
CH: Nội dung vấn đề cơ bản của TH gồm mấy mặt?
CH: Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi nào?
CH: Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi nào?
CH: Vậy làm thế nào để phân biệt đâu là TGQ DV và đâu là TGQ DT?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận
CH: Người ta căn cứ vào cách trả lời cho hai câu hỏi trên để phân biệt.
CH: TGQ DV trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?
CH: TGQ DT trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?
(VD: Con chim bay từ đó con người sáng chế ra chiếc máy bay...)
CH: Từ VD trên, theo em thế giới quan nào mang tính khoa học?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận
1. Thế giới quan và phương pháp luận.
a. Vai trò của TGQ, PPL của triết học.
- Đối tượng ng.cứu của Triết học: là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội và trong lĩnh vực tư duy.
- K/n Triết học: là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
- SS đối tượng n/c TH với các môn KH cụ thể
+ Giống: ng.cứu vận động, phát triển của TN, XH và TD.
+ Khác:
Triết học: có tính khái quát, toàn bộ TG VC
Các môn KH: có tính chất riêng lẻ của từng lĩnh vực.
- Vai trò TH: là TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
b.
Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt:
1. Về kiến thức
- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.
2. Về kỹ năng
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.
3. Về thái độ
Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG
- Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Phương tiện: Bảng biểu, bài tập tình huống liên quan đến bài học
- Kĩ năng sống: Phân tích, tư duy, phê phán.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Hỏi bài cũ: Không
3. Bài mới: Chúng ta biết rằng trong cuộc sống tự nhiênnhiều khi đứng trước một vấn đe mà người ta lại có nhiều cách giải thích, giải quyết, ứng xử khác nhauvì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mọi hoạt động, đòi hỏi mỗi người phải được trang bị TGQ và PPL đúng đắn, khoa học.Để có được điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
(Rèn luyện kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực)
CH: Theo em con người muốn nhận thức và cải tạo TG thì phải làm gì?
CH: Em hãy lấy VD về đối tượng ng.cứu của mỗi môn KH cụ thể?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kếtluận
CH: Triết học có phải là một môn KH ng.cứu một lĩnh vực cụ thể không?
CH: Vậy đối tượng ng.cứu của Triết học là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kếtluận
CH: So sánh đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học cụ thể.
CH: Từ đ.tượng ng.cứu của TH, theo em TH có vai trò gì đối với con người?
CH: Em hiểu thế nào là TGQ và PPL?
TGQ = là q.niệm của con người về TG(n.thức thế giới 1 cách kq)
PPL = là lý luận về PP ng.cứu (con đường nhận thức)
Hoạt động 2
(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, tư duy)
Cho HS đọc phần “b” trang 5 và 6
CH: Nội dung vấn đề cơ bản của TH gồm mấy mặt?
CH: Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi nào?
CH: Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi nào?
CH: Vậy làm thế nào để phân biệt đâu là TGQ DV và đâu là TGQ DT?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận
CH: Người ta căn cứ vào cách trả lời cho hai câu hỏi trên để phân biệt.
CH: TGQ DV trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?
CH: TGQ DT trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?
(VD: Con chim bay từ đó con người sáng chế ra chiếc máy bay...)
CH: Từ VD trên, theo em thế giới quan nào mang tính khoa học?
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận
1. Thế giới quan và phương pháp luận.
a. Vai trò của TGQ, PPL của triết học.
- Đối tượng ng.cứu của Triết học: là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội và trong lĩnh vực tư duy.
- K/n Triết học: là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
- SS đối tượng n/c TH với các môn KH cụ thể
+ Giống: ng.cứu vận động, phát triển của TN, XH và TD.
+ Khác:
Triết học: có tính khái quát, toàn bộ TG VC
Các môn KH: có tính chất riêng lẻ của từng lĩnh vực.
- Vai trò TH: là TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.
b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Việt Bắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)