GIÁO ÁN LÝ 10 TỰ CHỌN

Chia sẻ bởi Bùi Đình Nam | Ngày 25/04/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN LÝ 10 TỰ CHỌN thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 1+2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU: Ngày soạn :

- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.

Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng

( Ôn lại kiến thức
( Tiếp nhận nhiệm vụ
(CH1 Nêu các bước giải bài toán động học ?

(CH2 Lập phương trình chuyển động thẳng đều với mốc thời gian t0 khác không ?

Nếu t0 = 0: 

2. Hoạt động 2 ( 15’): Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.

( Nghiên cứu mục I – Sgk theo các câu hỏi, thảo luận trả lời các câu hỏi, rút ra kiến thức cơ bản
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình chuyển động của hai chất điểm.
- Tại thời điểm gặp nhau: x1 = x2 ( Tìm t
Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s



Vẽ hình theo hướng dẫn của GV

Cá nhân tự viết phương trình theo dữ kiện


- Khi x1 = x2
Giải tìm t và x









HS tự vẽ đồ thị
Hãy nêu phương pháp giải bài toán lập phương trình chuyển động, xác định vị trí và thời điểm hai chất điểm gặp nhau?





Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc hai xe và chiều dương.



Hai xe gặp nhau khi nào?









Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.
( Bài 1: Hai xe A và B cách nhau 112 km, chuyển động ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20 km/h và cùng khởi hành lúc 7 giờ.
a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn đường AB
+ Chiều dương A( B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian 7 giờ



a/ Phương trình chuyển động xe A: 
Phương trình chuyển động xe B: 
b/ Khi hai xe gặp nhau :

Vị trí hai xe lúc gặp nhau :

Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ tại vị trí cách A một đoạn 72 km.
c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :


3. Hoạt động 3 ( 15’): Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình

(( HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
(( Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải
( Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
( Tìm lời giải cho cụ thể bài
( Hs trình bày bài giải.


Phân tích đề và viết biểu thức:

Giải tìm vtb

( GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
(( GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
( Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT
v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb = ?
Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường đầu là:

Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường cuối là:

Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường là:



4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học

(( HS Ghi nhận :
Kiến thức, bài tập cơ bản đã
Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
(
( Ghi nhiệm vụ về nhà
(( GV yêu cầu HS:
Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản
(( Giao nhiệm vụ về nhà



IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tiết 3+4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU: Ngày soạn :

- được các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Đình Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)