Giao an lop3 tuan 29
Chia sẻ bởi Văn Thị Lý |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: giao an lop3 tuan 29 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Tuần 29
Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2014
anh
( Cô Hiền day)
----------------------***---------------------------
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I/ Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản đo là xăng-ti-mét vuông.
- BT cần làm : Bài 1, bài 2 bài 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước: 3 cm x 4 cm; 6 cm x 5 cm.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật:
Dựa vào hình vẽ- HS đọc yêu cầu từng BT trong sgk, GV có thể hướng dẫn HS theo các bước:
- Tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm2.
- Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3= 12 (cm2).
=> Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
2/ Luyện tập: BT 1, 2, 3
a- Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT
Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho về chiều dài chiều rộng.
Gọi HS lên điền trên bảng kẽ sẵn, HS khác nhận xét.
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình
chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2).
10 x 4 = 40 (cm2).
32 x 8 = 256 (cm2).
Chu vi hình
chữ nhật
(5 + 3) x 2 = 16(cm)
(10 + 4) x 2 = 28(cm)
(32 + 8) x 2 = 80(cm)
b- Bài 2: HS tính được diện tích nhãn vở (hình chữ nhật).
Một HS nêu miệng bài giải.
Diện tích miếng bìa đó là:
14 x 5 = 70 (cm2).
Đáp số: 70 cm2.
c- Bài 3: Lưu ý HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo để tính diện tích. HS đổi chéo vở để chữa bài.
Một HS lên bảng giải.
a) Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 ( cm2).
Đáp số: 15 cm2.
b) Đổi :2dm = 20 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
*Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------
Tập đọc- Kể chuyện
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- Hểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS : - Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Thể hiện sự tự tin.
B/ Kể chuyện:
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 2 HS đọc bài: Tin thể thao.
B/ Bài mới :
1/ Giíi thiÖu bµi:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài.
b- HS luyện đọc:
- Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu( Kết hợp luyện đọc tiếng khó).
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+
Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2014
anh
( Cô Hiền day)
----------------------***---------------------------
Toán
Diện tích hình chữ nhật
I/ Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản đo là xăng-ti-mét vuông.
- BT cần làm : Bài 1, bài 2 bài 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước: 3 cm x 4 cm; 6 cm x 5 cm.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật:
Dựa vào hình vẽ- HS đọc yêu cầu từng BT trong sgk, GV có thể hướng dẫn HS theo các bước:
- Tính số ô vuông trong hình: 4 x 3 = 12 (ô vuông).
- Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm2.
- Tính diện tích hình chữ nhật: 4 x 3= 12 (cm2).
=> Quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
2/ Luyện tập: BT 1, 2, 3
a- Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT
Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với kích thước đã cho về chiều dài chiều rộng.
Gọi HS lên điền trên bảng kẽ sẵn, HS khác nhận xét.
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình
chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2).
10 x 4 = 40 (cm2).
32 x 8 = 256 (cm2).
Chu vi hình
chữ nhật
(5 + 3) x 2 = 16(cm)
(10 + 4) x 2 = 28(cm)
(32 + 8) x 2 = 80(cm)
b- Bài 2: HS tính được diện tích nhãn vở (hình chữ nhật).
Một HS nêu miệng bài giải.
Diện tích miếng bìa đó là:
14 x 5 = 70 (cm2).
Đáp số: 70 cm2.
c- Bài 3: Lưu ý HS: Đổi về cùng 1 đơn vị đo để tính diện tích. HS đổi chéo vở để chữa bài.
Một HS lên bảng giải.
a) Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 ( cm2).
Đáp số: 15 cm2.
b) Đổi :2dm = 20 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
*Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------
Tập đọc- Kể chuyện
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến
- Hểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS : - Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Thể hiện sự tự tin.
B/ Kể chuyện:
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 2 HS đọc bài: Tin thể thao.
B/ Bài mới :
1/ Giíi thiÖu bµi:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài.
b- HS luyện đọc:
- Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu( Kết hợp luyện đọc tiếng khó).
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thị Lý
Dung lượng: 272,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)