Giao an lop mam
Chia sẻ bởi Lê Thị Cẩm Thúy |
Ngày 05/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: giao an lop mam thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
MỤC TIÊU
TÊN CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON - LỄ HÔI TRUNG THU
Thời gian: 4 Tuần. Từ ngày 7 /9 – 2/10/2015
1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lưá tuổi.
+ Bé trai cân nặng: 14 ,5 kg - 15 kg; cao : 106 cm - 107cm
+ Bé gái cân nặng: 14 kg - 14,5 kg; cao: 104 cm - 105cm
- Thực hiện được vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế .
+ Bò bằng bàn tay bàn chân 4m-5m
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
+ Bật xa 40-50cm. CS1
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động : Thực hiện các động tác hô hấp, tay, chân, lườn, bật, các VĐCB nhịp nhàng, uyển chuyển. Bài tập TDS số 1
- Có kĩ năng trong 1 số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay như: : cuộn, xoay tròn cổ tay ,gặp mở các ngón tay
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích của việc ăn uống đối với sức khỏe như: Nhận biết một số thực phẩm cần thiết và ích lợi của nó đối với cơ thể
- Có 1 số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân như: Tự rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi ăn, khi tay bẩn.
- Tự mặc và cởi được áo. (CS5)
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. (CS15)
- Che miệng khi ho ,hắt hơi ,ngáp .(CS17)
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bửa ăn hàng ngày. (CS19)
2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Ham hiểu biết, thích tìm tòi khám phá về trường Mầm Non và lễ hội Trung thu
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại một số đồ dùng đồ chơi trong trường của bé.
- Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống .(CS97)
- Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự (CS109)
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết về các nghề bằng các cách khác nhau (bằng hành động mô phổng, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ là chủ yếu.
- Có hiểu biết ban đầu (về trường lớp mầm non và lễ hội trung thu) và 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
+ Đếm đến 1- 2 , NBCS 1-2, MQH trong phạm vi 2
+ Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
3/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày như: Nghe và trả lời ý kiến của người khác.
- Nghe hiểu nội dung chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.(CS64): Truyện: Mèo con và quyển sách. Thơ: Trăng ơi từ đâu đến, Nghe lời cô giáo
- Nói rõ ràng (CS65)
- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện .(CS75)
-Không nói tục ,chửi bậy .(CS78)
-Đóng kịch
-Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt .(CS91): o, ô, ơ
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau như: Bằng lời nói, nét mặt, cử chỉ điệu bộ phù hợp nhu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
- Có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày như: Chăm chú lắng nghe người khác nói, không ngắt lời hay nói leo
- Có khả năng sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp
- Có khả năng cảm nhận vần điệu nhịp điệu bài thơ ca dao, đồng dao, phù hợp với độ tuổi như: Đọc diến cảm các baì thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề
- Có 1 số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết
4/ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI:
- Có ý thức về bản thân như: Nói được một số thông tin cơ bản về bản thân, nói tên các bạn trong lớp, cô giáo chủ nhiệm
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với trường và các bạn.
- Có 1 số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực…trong các hoạt động
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng .(CS31)
- Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày.(CS33)
- Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm
TÊN CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON - LỄ HÔI TRUNG THU
Thời gian: 4 Tuần. Từ ngày 7 /9 – 2/10/2015
1/ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lưá tuổi.
+ Bé trai cân nặng: 14 ,5 kg - 15 kg; cao : 106 cm - 107cm
+ Bé gái cân nặng: 14 kg - 14,5 kg; cao: 104 cm - 105cm
- Thực hiện được vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế .
+ Bò bằng bàn tay bàn chân 4m-5m
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
+ Bật xa 40-50cm. CS1
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động : Thực hiện các động tác hô hấp, tay, chân, lườn, bật, các VĐCB nhịp nhàng, uyển chuyển. Bài tập TDS số 1
- Có kĩ năng trong 1 số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay như: : cuộn, xoay tròn cổ tay ,gặp mở các ngón tay
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích của việc ăn uống đối với sức khỏe như: Nhận biết một số thực phẩm cần thiết và ích lợi của nó đối với cơ thể
- Có 1 số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân như: Tự rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi ăn, khi tay bẩn.
- Tự mặc và cởi được áo. (CS5)
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. (CS15)
- Che miệng khi ho ,hắt hơi ,ngáp .(CS17)
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong bửa ăn hàng ngày. (CS19)
2/ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
- Ham hiểu biết, thích tìm tòi khám phá về trường Mầm Non và lễ hội Trung thu
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại một số đồ dùng đồ chơi trong trường của bé.
- Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống .(CS97)
- Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự (CS109)
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết về các nghề bằng các cách khác nhau (bằng hành động mô phổng, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ là chủ yếu.
- Có hiểu biết ban đầu (về trường lớp mầm non và lễ hội trung thu) và 1 số khái niệm sơ đẳng về toán:
+ Đếm đến 1- 2 , NBCS 1-2, MQH trong phạm vi 2
+ Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
3/ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày như: Nghe và trả lời ý kiến của người khác.
- Nghe hiểu nội dung chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.(CS64): Truyện: Mèo con và quyển sách. Thơ: Trăng ơi từ đâu đến, Nghe lời cô giáo
- Nói rõ ràng (CS65)
- Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện .(CS75)
-Không nói tục ,chửi bậy .(CS78)
-Đóng kịch
-Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt .(CS91): o, ô, ơ
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau như: Bằng lời nói, nét mặt, cử chỉ điệu bộ phù hợp nhu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
- Có khả năng diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày như: Chăm chú lắng nghe người khác nói, không ngắt lời hay nói leo
- Có khả năng sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp
- Có khả năng cảm nhận vần điệu nhịp điệu bài thơ ca dao, đồng dao, phù hợp với độ tuổi như: Đọc diến cảm các baì thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề
- Có 1 số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết
4/ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI:
- Có ý thức về bản thân như: Nói được một số thông tin cơ bản về bản thân, nói tên các bạn trong lớp, cô giáo chủ nhiệm
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với trường và các bạn.
- Có 1 số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực…trong các hoạt động
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng .(CS31)
- Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày.(CS33)
- Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Cẩm Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)