Giao an lop 9 (4)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Huyền | Ngày 19/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: giao an lop 9 (4) thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Date of teaching: 04 / 03 / 2012
Week 2 : period 4 + 5 + 6
Relative clauses – Mệnh đề quan hệ.
I. Aims
To help students to use Relative clause
II. Objectives
By the end of the lesson , students will be able to use relative clause
III. Material
Lesson plan , Exerecise book
IV. Proceduce
1. Warmer
- Greeting
- Checking attendance
- Aking for teaching date
2. Checking the old lesson
3. New lesson
A. Use (cách dùng)
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như who/whom/which/whose/that và các trạng từ quan hệ như where/when. Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định (defining) và không xác định (non-defining).
1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường không có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ đứng trước nó đã rõ nghĩa. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau dang từ riêng hoặc các danh từ đã rõ nghĩa ( Mr. Pike, Mrs. Hoa, this man, that boy..), và thường có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: Mr. Pike , who is my neighbor , is very nice.
I. Relative pronouns
Functions
( Chức năng)
Defining
(Xác định)
Non-defining
(Không xác định)

Subject
( Chủ ngữ )
Người
WHO / THAT
WHO


Vật
WHICH / THAT
WHICH

Object
( Tân ngữ )
Người
WHOM / THAT
WHOM


Vật
WHICH / THAT
WHICH

Posessive
( Sở hữu )
Người
WHOSE
WHOSE


Vật
WHOSE
WHOSE

Một số cách dùng đặc biệt:
1. Trong trường hợp làm tân ngữ Whom và Which có thể đúng trực tiếp sau giới từ, nhưng That thì không.
Eg: + The girl whom/that my brother is talking to comes from China.
-> The girl to whom my brother is talking comes from China.
2. Which được dùng để thay thế cho một mệnh đề. Trong trường hợp này dấu phẩy được dùng trước nó.
Eg: + Jim passed the exam, which surprised everybody.
3. All of / most of / both of / none of / four of … + Whom / Which
Eg: + She has three children, all of whom are studying abroad.
4. Khi Whom/Which/That làm tân ngữ, ta có thể không dùng chúng.
Eg: + The man ( whom/that ) my sister was married to is very nice.
5. It + be + relative clause : Câu trúc này được dùmg để nhấn mạnh.
Eg: + Tom had an accident.
-> It was Tom who had an accident.
Examples:
1. I saw the woman. She wrote the book.
->I saw the woman who wrote the book.
I know the man. You want to meet him.
->I know the man whom you want to meet.
3.The pencil is mine. The pencil is on the desk.
-> The pencil which is on the desk is mine.
4. The dress is beautiful. She is wearing that dress.
-> The dress which she is wearing is beautiful.
5. The girl is my sister. You took the girl’s picture.
-> The girl whose picture you took is my sister.
6. He showed me his car. The engine of the car is good.
-> He showed me his car, the engine of which is good.
* “That” có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong trường hợp không theo sau dấu phẩy và giới từ.
II. Relative adverbs.
-When -> time -Where -> place
* Eg:
1. Monday is the day. We will come then.
-> Monday is the day when we will come.
2. I never forget the village. I was born there.
-> I never forget the village where I was born.
B. Excercise.
1.Choose A.B.C.C or D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)