Giáo án lớp 2 tuần 30theo chuẩn KTKN
Chia sẻ bởi Trần Thị Nự |
Ngày 09/10/2018 |
191
Chia sẻ tài liệu: Giáo án lớp 2 tuần 30theo chuẩn KTKN thuộc Truyện đọc
Nội dung tài liệu:
30 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Toán – Tiết 146
Bài : KI - LÔ - MÉT.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ki – lô – mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết, kí hiệu đơn vị ki – lô – mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki – lô – mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Làm bài 1,2,3.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Thước dây.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu :
GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Giới thiệu kilômet (km) .
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn ……
+ Kilômet kí hiệu là: km.
+ 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
+ Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: Cho học sinh quan sát lược đồ ở SGK: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
Nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
- Nhắc lại đầu bài.
+ Đọc : 1 km bằng 100m.
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
1km = 1000 m 1000 m = 1 km
1m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 100 cm = 10 dm
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
B 42cm C
23cm 48cm
A
D
+ Đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
Quãng đường
Dài
Hà Nội – Cao Bằng
285km
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TPHồChí Minh -Cần Thơ
TPHồChí Minh- Cà Mau
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km > 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng
Toán – Tiết 146
Bài : KI - LÔ - MÉT.
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ki – lô – mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết, kí hiệu đơn vị ki – lô – mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki – lô – mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vị km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Làm bài 1,2,3.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Thước dây.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu :
GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Giới thiệu kilômet (km) .
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn ……
+ Kilômet kí hiệu là: km.
+ 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
+ Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
+ Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3: Cho học sinh quan sát lược đồ ở SGK: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
Nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
- Nhắc lại đầu bài.
+ Đọc : 1 km bằng 100m.
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
1km = 1000 m 1000 m = 1 km
1m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 100 cm = 10 dm
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
B 42cm C
23cm 48cm
A
D
+ Đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
Quãng đường
Dài
Hà Nội – Cao Bằng
285km
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội – Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TPHồChí Minh -Cần Thơ
TPHồChí Minh- Cà Mau
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km > 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nự
Dung lượng: 247,50KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)