GIAO AN LICH SU 7

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quân | Ngày 27/04/2019 | 78

Chia sẻ tài liệu: GIAO AN LICH SU 7 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

kính chào quý thầy cô giáo đến dự tiết giảng tập
Trống đồng Ngọc Lũ, biểu tượng văn hoá Việt Nam
Đền Hùng
Bài 17 - Tiết 23
Văn minh Đại Việt
1.Khái quát tiến trình phát triển của lịch sử và văn minh Đại Việt.
-Thế nào là văn minh Đại Việt ?
-Tại sao nói văn minh Dại Việt mang đậm tính
dân tộc và giàu tính dân gian ?
a. Khái quát quá trình phát triển.
* Lãnh thổ Đại Việt qua các thời kỳ lịch sử từ thời dựng
nước đến thế kỷ XVIII và ngày nay.
Các VUA HùNG dựng nước, đóng đô ở Phong Châu.
Đền Hùng
Triều NGÔ ( 939- 967), đóng đô ở Cổ Loa .
Cổ Loa
Triều ĐINH,Tiền LÊ ( 968 - 1009), đóng đô ở Hoa Lư.
Hoa Lư
Thăng Long
Triều Lý (1010 - 1225), đóng đô ở Thăng Long.
Triều TRầN ( 1225- 1400 ), đóng đô ở Thăng Long.
Thăng Long
Nhà Hồ ( 1400-1407), đóng
ở Tây Đô.
Tây Đô
Thời Lê, Mạc, Tây Sơn (1428 - 1788), dóng đô ở Thăng Long.
Thăng Long
---
Thời
Đinh,Tiền Lê
Đèo ngang
---
Thời Lý
Đảo cồn cỏ
---
Thời Trần
Đèo Hải Vân
----
Thời Hồ
Tư Nghĩa
----
Hậu Lê
Đèo cả
Ngày nay
* Trong 10 thế kỷ các triều đại Ngô,Đinh, tiền Lê, Lý Trần, Lê kế tiếp nhau chống ngoại xâm củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước.

+ Nam 1010, Lý Công Uẩn dựng triều Lý, dời đô về ThăngLong
ThăngLong
+ Nền văn minh Đại Việt ra đời
và phát triển song song với quốc gia Đại Việt. Phát triển nhất dưới thời Lý, Trần.
+ Cùng với xây dựng và phát
triển Đại Việt đã không ngừng
đấu tranh giữ nước, xâydựng
quốc gia phong kiến độc lập.
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng c?a Ngụ Quy?n đánh bại quân Nam Hán mở ra thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc, thời kỳ xõy d?ng quốc gia phong kiến độc lâp.

+ Triều Lý, hai lần kháng chiến chống Tống thắng lợi.
Năm 1077, phòng tuyến Như nguyệt, gắn với tên tuổi của anh hùng dân tộc Lý Thưòng Kiệt và lời thề bất hủ.

Nhu Nguy?t
Nh� Tr?n, ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên th?ng l?i. Nam 1288, Chi?n th?ng B?ch D?ng với tên tuổi anh hùng lừng danh TR?N HUNG D?O
B?ch d?ng
B?ch D?ng
Năm 1427
LÊ LỢI - NGUYỄN TRÃI
Chiến thắng CHI LĂNG, cuéc kháng chiến chống
quân Minh toµn th¾ng.
Chi Lăng
Nam 1785, chi?n th?ng R?ch G?m Xo�i Mút đánh bại ho�n to�n quân Xiêm.
Đống Đa
Nam1789,Chi?n th?ng Ngọc
Hồi Đống Đa đã đánh tan
quân xâm lược nh� Thanh.

Nguy?n Huệ
R?ch G?m
Vậy nền văn minh Đại Việt được xây dựng và phát triển trên những cơ sở nào?
b. Những cơ sở phát triển nền văn minh Đại Việt

+ Kế thừa và khôi phục những bản sắc nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc của người Việt cổ.
+ Tiếp thu có chọn lọc ảnh hưởng văn hoá phương Bắc, và văn hoá phương Nam.

+ Đất nước độc lập, yêu cầu xây dựng và phát triển nền văn minh.

Câu hỏi: Vì sao văn minh Đại Việt ảnh hưởng văn hoá phương
Bắc, phương Nam?

- ảnh hưởng văn hoá phương Bắc những gì ?
- ảnh hưởng văn hoá phương Nam những gì ?

Kết luận: Văn minh Đại Việt là sự kế thừa bản sắc truyền thống dân tộc từ người Việt cổ, tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn hoá
Trung Quốc, ấn Độ ( Chăm Pa).

2. Những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Đại Việt.
a. Chính trị.
* Tổ chức nhà nước
+ Thiết chế nhà nước phong kiến quan liêu, hoàn chỉnh, quy củ.



+ Quân đội được tổ chức có qui mô, có binh pháp: Bốn bộ tả, hữu, tiền, hậu( Lý), Quân và Đô( Trần), chia thành các phiên( Hậu Lê).
* Xã hội
Cộng đồng làng xã nông thôn vẫn tồn tại, đô thị phát triển chậm; kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển được.

b. Kinh tế.

+ Kinh tế nông nghiệp đa dạng, chủ yếu là kinh tế làng xã. Phát triển với quy mô rộng lớn, trình độ kỹ thuật cao hơn.

+ Kinh tế hàng hóa, thủ công buôn bán khá phồn thịnh.
+ Có luật pháp: B? "Hình Thư " (th?i Lý)," Hoàng triều Đại Điển",
" Hình Luật Thư " thời Trần, b? " Lu?t H?ng D?c" ( th?i h?u Lê).

c.V¨n ho¸ tinh thÇn.
* Văn hoá Phật giáo.
+ Phật giáo du nhập vào nước ta rất sớm.Từ thế kỷ
X-XV, đạo phật được
truyền bá rộng rãi.

+ Nhiều công trình kiến trúc phật giáo được xây dựng.
Câu hỏi: Em hày kể một
số công trình kiến trúc
Phật giáo mà em biết?
Chùa Một cột
- Em biết gì về chùa một cột ở nước ta ?
Qua kiến trúc chùa em có nhận xét gì ?
Tháp chuông chùa keo
Chùa Phổ Minh
b. V¨n ho¸ Nho gi¸o.
+ Chữ Hán thành văn tự chính dùng trong chế độ khoa cử chọn quan.
+ Nhiều tác phẩm văn thơ chữ Hán nổi tiếng: thơ Lý Thường Kiệt, hịch tướng sĩ.
+ Các công trình kiến trúc: kinh đô, thành quách, cung điện được xây dựng

Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Điện Thái Hoà - Huế
+ Chữ Nôm ra đời được nhân dân ta tiếp nhận và sử dụng rộng rãi.

Câu hỏi: Em hãy kể tên các tác phẩm văn thơ và tác giả chữ
Nôm tiêu biểu ?

- Ai là người đặt nền móng thơ Nôm đầu tiên ở nước ta?
a. Hồ Xuân Hương
b.Đặng Trần Côn
c. Đoàn Thị Điểm
d. Nguyễn Thuyên
x
- Chinh phụ ngâm khúc là nguyên tác chữ Hán được ai dịch sang chữ Nôm?
a.Đặng Trần Côn

b. Đoàn Thị Điểm

c. Nguyễn Trãi

d. Hàn Thuyên

Câu hỏi: Chữ Nôm ra đời có ý nghĩa gì ? Vì sao chữ Nôm sớm được nhân dân ta tiếp thu và ứng dụng rộng rãi?
x
ý nghĩa: Thể hiện một sáng tạo văn hoá của người Việt , vừa mang tính tự tôn dân tộc, vừa mang tính dân gian sâu sắc. Phù hợp với cách đọc và cách viết của người Việt.


Hỏi: ở Huế có những công tình kiến trúc nào ảnh hưởng văn hoá Phật giáo và văn hóa Nho giáo?

c. Văn hoá dân gian
+ Văn hoá dân gian còn gọi là dòng văn hoá truyền miệng của dân gian làng xã,vừa chịu ảnh hưởng cả văn hóa nho giáo lẫnvăn hoá phật giáo.

+ Nhiều thành tựu: Hát ví, hát dặm, hát đối, hát chèo, hát bội.. và nhiều trò vui lễ hội, múa hát dân gian: múa rối, đá cầu, đấu vật, đánh đu, các lễ hội: hội làng, hội mùa, chợ tình...

+ Những đồ chạm khắc với nhiều kiểu hoa văn trang trí uyển
chuyển, mềm mại, dịu dàng, độc đáo Việt Nam.

Hỏi: Em có nhận xét gì về các thành tựu của văn minh
Đại Việt và xu hướng chuyển hóa của nó ?
* Kết luận: Văn minh Đại Việt.
+ Thể hiện một nền văn hoá rực rỡ, phong phú, độc đáo.
+ Ba dòng văn hoá hoà nhập, đan xen ; ý thức dân tộc, truyền thống yêu nước là chất keo gắn bó ba dòng văn hoá với nhau.
+ Tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của các dòng văn hóa khác để phát triển cao hơn.
III. Đặc điểm và vị trí của nền văn minh Đại Việt.
1. Đặc điểm.
+ Văn minh Đại Việt là sự tiếp nối và phát triển văn minh Văn Lang Âu Lạc của người Việt cổ

+Văn minh Đại Việt mang đậm tính dân tộc và dân gian.
Câu hỏi: Tại sao nói văn minh Đại Việt mang đậm tính dân tộc và tính dân gian?

Tính dân tộc thể hiện: Gắn quá trình dựng nước với giữ nước, tất cả các thành tựu đều toát lên truyền thống yêu nước, tự hào dân tộc.
Tính dân gian thể hiện: sức sáng tạo và suy nghĩ của quần chúng nhân dân, làng xã, gần gũi, dân dã.
2. Vị trí văn minh Đại Việt.
Văn minh Đại Việt là bước phát triển , kiện toàn bản sắc truyền
thống dân tộc, là nền tảng của văn hóa Việt Nam.
* Củng cố.
-Văn minh Đại Việt đã tiếp thu văn hóa bên ngoài và bên trong như thế nào?
- Tại sao văn minh Đại Việt mang đậm tính dân tộc và giàu tính dân gian ?
* Hướng dẫn học bài ở nhà.
+Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.Tìm hiểu truyền thốngViệt Nam được kiện toàn trong văn minh Đại Việt như thế nào ?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh các công trình kiến trúc, các chùa.
Chân thành cám ơn quý thầy, cô giáo đã cùng dự tiết giảng hôm nay.
.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)