Giao an li 10 chon bo 3 cot
Chia sẻ bởi Meo Con |
Ngày 25/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: giao an li 10 chon bo 3 cot thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Ngày: ....../....../.......
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)
2. Kỹ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng,
- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại và trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương.
2. Chuẩn bị của học sinh:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 34 phút
a) Đặt vấn đề: Nêu vai trò, nhiệm vụ và giới thiệu chương trình Vật lý lớp 10 THPT. Giới thiệu về Phần một – Cơ học và Chương I - Động học chất điểm.
b) Nội dung: 30 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học:
- Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học:
+ Chuyển động là gì? Cho ví dụ
- Gợi ý cho HS cách nhận biết một vật chuyển động và đưa ra định nghĩa tổng quát về chuyển động
*Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo chuyển động cơ:
- Nêu và phân tích khái niệm chất điểm.
+ Khi nghiên cứu chuyển động sẽ rất phức tạp nếu ta xem xét mọi điểm trên vật. Nên để tiện cho quá trình khảo sát ta có thể coi vật như một chất điểm.
+ Nêu ví dụ để HS rút ra điều kiện để xem vật là chất điểm.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các chuyển động có quỹ đạo khác nhau trong thực tiễn.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động:
- Yêu cầu HS chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 SGK.
- Phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo bằng vật làm mốc. Và nêu nhận xét.
- Phân tích cách xác định vị trí của vật trong không gian bằng hệ tọa độ.
- Phân tích ý nghĩa của việc chọn mốc thời gian
- Yêu cầu HS quan sát bảng 1.1 SGK.
- Lấy một ví dụ để HS phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi C4.
- Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu.
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động cơ học:
+ Là sự thay đổi vị trí trong không gian. Như chuyển động của ôtô, mặt trăng …
- Ghi nhận khái niệm chất điểm.
+ HS nêu được điều kiện để xem vật là chất điểm.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế: dạng đường thẳng, đường cong …
- Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc là cột cây số.
- Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời C2.
- Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trong không gian và vận dụng trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm mốc thời gian.
- Quan sát và ghi nhận khái niệm: thời điểm và khoảng thời gian.
- Thông qua ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian..
- Trả lời C4.
- Ghi nhận khái niệm hệ quy chiếu
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1. Chuyển động cơ:
- Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian
2. Chất điểm:
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Ngày: ....../....../.......
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)
2. Kỹ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng,
- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại và trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương.
2. Chuẩn bị của học sinh:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 34 phút
a) Đặt vấn đề: Nêu vai trò, nhiệm vụ và giới thiệu chương trình Vật lý lớp 10 THPT. Giới thiệu về Phần một – Cơ học và Chương I - Động học chất điểm.
b) Nội dung: 30 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học:
- Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học:
+ Chuyển động là gì? Cho ví dụ
- Gợi ý cho HS cách nhận biết một vật chuyển động và đưa ra định nghĩa tổng quát về chuyển động
*Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo chuyển động cơ:
- Nêu và phân tích khái niệm chất điểm.
+ Khi nghiên cứu chuyển động sẽ rất phức tạp nếu ta xem xét mọi điểm trên vật. Nên để tiện cho quá trình khảo sát ta có thể coi vật như một chất điểm.
+ Nêu ví dụ để HS rút ra điều kiện để xem vật là chất điểm.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các chuyển động có quỹ đạo khác nhau trong thực tiễn.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động:
- Yêu cầu HS chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 SGK.
- Phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo bằng vật làm mốc. Và nêu nhận xét.
- Phân tích cách xác định vị trí của vật trong không gian bằng hệ tọa độ.
- Phân tích ý nghĩa của việc chọn mốc thời gian
- Yêu cầu HS quan sát bảng 1.1 SGK.
- Lấy một ví dụ để HS phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi C4.
- Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu.
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động cơ học:
+ Là sự thay đổi vị trí trong không gian. Như chuyển động của ôtô, mặt trăng …
- Ghi nhận khái niệm chất điểm.
+ HS nêu được điều kiện để xem vật là chất điểm.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế: dạng đường thẳng, đường cong …
- Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc là cột cây số.
- Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời C2.
- Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trong không gian và vận dụng trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm mốc thời gian.
- Quan sát và ghi nhận khái niệm: thời điểm và khoảng thời gian.
- Thông qua ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian..
- Trả lời C4.
- Ghi nhận khái niệm hệ quy chiếu
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1. Chuyển động cơ:
- Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian
2. Chất điểm:
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Meo Con
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)