Giáo an- L4 ( 2013-2014) CHUẨN
Chia sẻ bởi Ninh Thị Lê |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Giáo an- L4 ( 2013-2014) CHUẨN thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
TUẦN 18
Ngày soạn : 5/01/2014
Ngày dạy : Thứ hai 6/ 01/2014
Tiết 1: Chào cờ
Toàn trường tập trung dưới cờ
Tiết 2: Toán
$ 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
32’
(13)
(18)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3. Bài mới:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9
=>GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải)
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu?
c) Thực hành:
Bài 1/97: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao?
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích
Bài 2/97: Thực hiện giống bài 1
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3/97
Bài 4/97
4. Củng cố:
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7)
30 (30 : 9 = 3 dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 )
91 ( 91 : 9 = 10 dư 1)
- Hs lần lượt nêu
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS đọc y/c
- Ta
Ngày soạn : 5/01/2014
Ngày dạy : Thứ hai 6/ 01/2014
Tiết 1: Chào cờ
Toàn trường tập trung dưới cờ
Tiết 2: Toán
$ 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.Mục tiêu:
- Biết hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III. Các hoạt động dạy-học:
T.G
G.V
H.S
1’
3-5’
32’
(13)
(18)
3’
1-2’
1.ÔĐTC:
2. Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3. Bài mới:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng
36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)
72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)
- Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9
=>GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số.
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải)
- Gọi hs phát biểu
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu?
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu?
c) Thực hành:
Bài 1/97: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao?
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích
Bài 2/97: Thực hiện giống bài 1
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3/97
Bài 4/97
4. Củng cố:
- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Lắng nghe
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng
34 (34 : 9 = 3 dư 7)
30 (30 : 9 = 3 dư 3)
87 (87 : 9 = 9 dư 6 )
91 ( 91 : 9 = 10 dư 1)
- Hs lần lượt nêu
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Lần lượt nêu ví dụ
- Hs đọc ghi nhớ SGK
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS đọc y/c
- Ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Thị Lê
Dung lượng: 245,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)