GIÁO ÁN KHỐI 12
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim Loan |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN KHỐI 12 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 2: CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bảng ghi, kiểu dữ liệu, khoá chính.
- Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
- Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
II. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Access là gì? Các chức năng chính của access.
- Nêu các khởi động access và liệt kê các đối tượng chính trong access.
3. Bài học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Tiết 8
- Nêu mục đích của việc tạo liên kết ( khái niệm.
-Hướng dẫn cách tạo liên kết:
+ Dùng lệnh, nút lệnh.
+ Giải thích các hộp thoại hiển thị.
+ Thực hiện tạo liên kết từng bước cho học sinh xem trực tiếp(dùng máy chiếu)
- Phân tích các lựa chọn trong hộp thoại: Edit Relationships
- Nêu mục đích và cách sửa mối liên kết.
- Cách xoá 1 mối liên kết.
- Theo dõi hình thành nên khái niệm.
- Ghi khái niệm.
- Theo dõi, quan sát, ghi chép.
-Xoá 1 bảng trong cửa sổ Relationships:
( chọn Table ( bấm phím Delete.
( thấy được tính toàn vẹn dữ liệu.
- Trình bày lại cách lưu thay đổi mới.
- Theo dõi, ghi chép để thực hiện.
3. Liên kết giữa các bảng:
a. Khái niệm:Tạo liên kết cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng. Ngoài ra khi tạo liên kết giữa các bảng cần đảm bảo tính hợp lý của dữ liệu trong các bảng có liên quan, đó chính là tính toàn vẹn dữ liệu.
b. Kỹ thuật tạo mối liên kết giữa các bảng:
- Sau khi xây dựng xong các table, ta tiến hành tạo kết nối gồm các bước sau:
+ Chọn Tools/Relationships (hoặc nháy nút Relationships trên thanh công cụ)
+ Hiện bảng Show Table(bấm vào nút show Table nếu chỉnh sửa lần sau) ( chọn bảng hoặc mẫu hỏi cần tạo liên kết (chọn table bấm đúp hoặc chọn Add) ( Close
+ Chọn (Bấm giữ chuột)trường liên quan từ các bảng liên kết kéo rê qua trường của bảng cần tạo mối liên kết rồi nhã chuột ra ( xuất hiện cửa sổ Edit Relationships:
+ Chọn Enforce Referential Integrity: Để thiết đặt tính toàn vẹn tham chiếu.
+ Chọn Cascade Update Related Fields: Cập nhập dữ liệu khi thay đổi.
+ Chọn Cascade Delete Related Records: Cập nhật khi việc xóa 1 mẫu tin(Mục này không nên chọn vì sẽ dẫn đến việc mất dữ liệu gốc)
Bấm nút Create để tạo liên kết.
( Lưu lại liên kết (Bấm vào: )
( Sau khi tạo xong bấm nút để đóng cửa sổ Relationships
c. Sửa mối liên kết:
Nhắp đúp vào liên kết cần sửa
( cửa sổ Edit Relationships hiện lên (sửa xong bấm Ok.
d. Xóa mối liên kết:
Nháy chuột vào liên kết cần xóa ( Bấm phím Delete.
4. Củng cố:
- Mục đích của Relationships.
- Cách tạo, sửa, xoá relationships.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 27.
- Đọc bài đọc thêm, và xem trước bài thực hành số 1.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Bài thực hành số 1
TẠO BẢNG
I. Mục đích:
Rèn luyện kỹ năng:
- Bước đầu phân tích bài toán quản lý thực tế đơn giản.
- Tạo CSDL đơn giản theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Chuẩn bị phòng máy.
- Kẽ trước các Table để phân tích cho HS thực hành thực tiên hơn.
- Tạo 2 CSDL trong bài 1, có nhập dữ liệu.
- Đối với lớp yếu có thể chuẩn bị để trước khi thực hành GV là qua cho HS quan sát làm theo.
Học sinh:
- Xem bài thực hành số 1 trước ở nhà.
- Phân tích các bảng, kiểu dữ liệu, khoá chính.
III. Nội dung thực hành:
HOẠT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)