Giáo án học kì 1
Chia sẻ bởi Phan Thanh Trung |
Ngày 25/04/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Giáo án học kì 1 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 07/11/2017
§ 7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Kỹ năng: Thực hiện được việc tạo liên kết giữa các bảng
3. Thái độ: Giáo dục tính đoàn kết trong lớp học, tôn trọng CSDL
4. Năng lực hướng tới: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách GK,Chương trình minh họa (CSDL ), máy chiếu
2. Học sinh: Vở ghi, Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, thao tác mẫu, thuyết trình, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
Nội dung hoạt động
Đặt vấn đề:
Cho CSDL sau:
Cách thứ nhất: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết chia thành các trường hợp sau
Tên trường
Mô tả
Khoá chính
So_don
Số hiệu đơn đặt hàng
(
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
Ten_khach_hang
Tên khách hàng
Ma_hang
Mã mặt hàng
Ten_hang
Tên mặt hàng
So_luong
Số lượng
Dia_chi
Địa chỉ khách hàng
Ngay_giao
Ngày giao hàng
Don_gia
Đơn giá (VNĐ)
Cách thứ hai: Lập CSDL KINH_DANH gồm ba bảng có cấu trúc tương ứng như sau
KHACH_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
(
Họ_ten
Tên khách hàng
Dia_chi
Địa chỉ
MAT_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
Ma_mat_hang
Mã mặt hàng
(
Ten_mat_hanh
Tên mặt hàng
Don_gia
Đơn giá
DON_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
So_don
Số hiệu đơn đặt hàng
(
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
Ma_mat_hang
Mã mặt hàng
So_luong
Số lượng
Ngay_giao_hang
Ngày giao hàng
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu VD về cách lập CSDL Bán hàng của công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng phẩm:
Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa các thông tin cần thiết.
GV: Trình chiếu về bảng Bán hàng
GV: cho thảo luận nhóm nhỏ 2 học sinh
Yêu cầu: HS chỉ ra những nhược điểm cần lưu ý của cách lập CSDL như trên, cho ví dụ.
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Có cách nào để khắc phục được nhược điểm đó?
HS: Các nhóm thảo luận và trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và nhận xét
Cho HS xem CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng, mẫu tổng hợp dữ liệu từ 3 bảng .
Để có mẫu tổng hợp này thì ta cần sử dụng thông tin ở đâu ?
HS: Trả lời
GV: Với dữ liệu từ bảng trên làm sao biết được tên khách hàng
HS: Trả lời
GV: Tương tự làm sao chúng ta biết được tên hàng
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Vậy với ví dụ trên hãy rút ra khái niệm liên kết bảng?
HS: Trả lời
GV: Hãy cho biết điều kiện liên kết của 2 bảng?
HS: Trả lời
I. KHÁI NIỆM:
1. Ví dụ:
Ví dụ: lập CSDL kinh doanh gồm 1 bảng duy nhất.
Nhược điểm:
Dư thừa dữ liệu
Không nhất quán
2. Khái niệm:
Liên kết bảng là việc kết nối giữa các bảng rời rạc nhằm tổng hợp dữ liệu từ những bảng đó
3. Mục đích:
+ Tránh được việc dư thừa dữ liệu. + Đảm bảo sự nhất quán của dữ liệu.
4. Điều kiện liên
§ 7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Kỹ năng: Thực hiện được việc tạo liên kết giữa các bảng
3. Thái độ: Giáo dục tính đoàn kết trong lớp học, tôn trọng CSDL
4. Năng lực hướng tới: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách GK,Chương trình minh họa (CSDL ), máy chiếu
2. Học sinh: Vở ghi, Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, thao tác mẫu, thuyết trình, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động khởi động:
Mục tiêu: Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
Nội dung hoạt động
Đặt vấn đề:
Cho CSDL sau:
Cách thứ nhất: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa tất cả các thông tin cần thiết chia thành các trường hợp sau
Tên trường
Mô tả
Khoá chính
So_don
Số hiệu đơn đặt hàng
(
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
Ten_khach_hang
Tên khách hàng
Ma_hang
Mã mặt hàng
Ten_hang
Tên mặt hàng
So_luong
Số lượng
Dia_chi
Địa chỉ khách hàng
Ngay_giao
Ngày giao hàng
Don_gia
Đơn giá (VNĐ)
Cách thứ hai: Lập CSDL KINH_DANH gồm ba bảng có cấu trúc tương ứng như sau
KHACH_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
(
Họ_ten
Tên khách hàng
Dia_chi
Địa chỉ
MAT_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
Ma_mat_hang
Mã mặt hàng
(
Ten_mat_hanh
Tên mặt hàng
Don_gia
Đơn giá
DON_HANG
Tên trường
Mô tả
Khóa chính
So_don
Số hiệu đơn đặt hàng
(
Ma_khach_hang
Mã khách hàng
Ma_mat_hang
Mã mặt hàng
So_luong
Số lượng
Ngay_giao_hang
Ngày giao hàng
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu VD về cách lập CSDL Bán hàng của công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng phẩm:
Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa các thông tin cần thiết.
GV: Trình chiếu về bảng Bán hàng
GV: cho thảo luận nhóm nhỏ 2 học sinh
Yêu cầu: HS chỉ ra những nhược điểm cần lưu ý của cách lập CSDL như trên, cho ví dụ.
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Có cách nào để khắc phục được nhược điểm đó?
HS: Các nhóm thảo luận và trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến và nhận xét
Cho HS xem CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng, mẫu tổng hợp dữ liệu từ 3 bảng .
Để có mẫu tổng hợp này thì ta cần sử dụng thông tin ở đâu ?
HS: Trả lời
GV: Với dữ liệu từ bảng trên làm sao biết được tên khách hàng
HS: Trả lời
GV: Tương tự làm sao chúng ta biết được tên hàng
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Vậy với ví dụ trên hãy rút ra khái niệm liên kết bảng?
HS: Trả lời
GV: Hãy cho biết điều kiện liên kết của 2 bảng?
HS: Trả lời
I. KHÁI NIỆM:
1. Ví dụ:
Ví dụ: lập CSDL kinh doanh gồm 1 bảng duy nhất.
Nhược điểm:
Dư thừa dữ liệu
Không nhất quán
2. Khái niệm:
Liên kết bảng là việc kết nối giữa các bảng rời rạc nhằm tổng hợp dữ liệu từ những bảng đó
3. Mục đích:
+ Tránh được việc dư thừa dữ liệu. + Đảm bảo sự nhất quán của dữ liệu.
4. Điều kiện liên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)