Giáo án học kì 1
Chia sẻ bởi Trần Đăng Duy |
Ngày 06/11/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Giáo án học kì 1 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 21/8/2016
Tiết 1
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới của học sinh:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng.
b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:
Nội dung
Loại câu hỏi/BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Vì sao cần mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS giải thích được vì sao cần mạng máy tính
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2.Khái niệm mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS nêu được khái niệm mạng máy tính
HS chỉ ra được các thành phần trong mạng máy tính
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
Phân biệt được các kiểu kết nối mạng cơ bản, các thiết bị kết nối mạng
Sử dụng các thiết bị kết nối mạng để kết nối thành mạng máy tính đơn giản
3.Phân loại mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS phân biệt mạng có dây và mạng không dây, mạng LAN và mạngWAN
Bài tập định lượng
Phân biệt mạng LAN,WAN, có dây, không dây
Bài tập thực hành
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Câu hỏi/BT định tính
Biết được khái niệm máy chủ và máy trạm
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
Phân biệt mạng máy chủ và máy trạm
5. Lợi ích của mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
Biết được lợi ích của việc dùng mạng máy tính
3.Năng lực hướng tới của học sinh: Nhận biết được các thành phần của mạng máy tính trong cuộc sống. Từ những lí do cần mạng máy tính, thuyết phục được phụ huynh cho kết nối mạng máy tính (mạng Internet) nếu ở nhà có máy tính mà chưa được nối mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp, điểm danh (1`)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (12`)
GV: Một máy tính đơn lẻ (không kết nối mạng) có thể giúp em những công việc gì?
HS : Trả lời
Lớp nhận xét
GV : Muốn gửi một file ảnh và một clip được lưu trong 1 máy đơn lẻ ở Huế vào 1 máy khác ở TP HCM ta làm như thế nào ?
HS : Trả lời theo nhóm
GV : Trong 1 phòng có 5 máy tính và 1 máy in, làm thế nào để tất cả các máy tính đều in được trên máy in đó ?
HS : Trả lời
Lớp nhận xét
= > Nối mạng máy tính.
Liên hệ thực tế ở trường
( Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Vì sao cần mạng máy tính?
Vì người dùng có nhu cầu dùng chung tài nguyên máy tính, trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm mà các máy tính đơn lẻ khó thực hiện khi hai máy tính ở cách xa nhau hoặc thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (21`)
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
HS: trả lời
GV ( Nhận xét, bổ sung
GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
HS trả lời
Lớp nhận xét
( Nhận xét, bổ sung
GV: giải thích
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ
Tiết 1
Bài 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu và năng lực hướng tới của học sinh:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng.
b. Kỹ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
c. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
2. Lập bảng mô tả:
Nội dung
Loại câu hỏi/BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Vì sao cần mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS giải thích được vì sao cần mạng máy tính
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2.Khái niệm mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS nêu được khái niệm mạng máy tính
HS chỉ ra được các thành phần trong mạng máy tính
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
Phân biệt được các kiểu kết nối mạng cơ bản, các thiết bị kết nối mạng
Sử dụng các thiết bị kết nối mạng để kết nối thành mạng máy tính đơn giản
3.Phân loại mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
HS phân biệt mạng có dây và mạng không dây, mạng LAN và mạngWAN
Bài tập định lượng
Phân biệt mạng LAN,WAN, có dây, không dây
Bài tập thực hành
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Câu hỏi/BT định tính
Biết được khái niệm máy chủ và máy trạm
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
Phân biệt mạng máy chủ và máy trạm
5. Lợi ích của mạng máy tính
Câu hỏi/BT định tính
Biết được lợi ích của việc dùng mạng máy tính
3.Năng lực hướng tới của học sinh: Nhận biết được các thành phần của mạng máy tính trong cuộc sống. Từ những lí do cần mạng máy tính, thuyết phục được phụ huynh cho kết nối mạng máy tính (mạng Internet) nếu ở nhà có máy tính mà chưa được nối mạng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng CNTT (bảng phụ), chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp, điểm danh (1`)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (12`)
GV: Một máy tính đơn lẻ (không kết nối mạng) có thể giúp em những công việc gì?
HS : Trả lời
Lớp nhận xét
GV : Muốn gửi một file ảnh và một clip được lưu trong 1 máy đơn lẻ ở Huế vào 1 máy khác ở TP HCM ta làm như thế nào ?
HS : Trả lời theo nhóm
GV : Trong 1 phòng có 5 máy tính và 1 máy in, làm thế nào để tất cả các máy tính đều in được trên máy in đó ?
HS : Trả lời
Lớp nhận xét
= > Nối mạng máy tính.
Liên hệ thực tế ở trường
( Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Vì sao cần mạng máy tính?
Vì người dùng có nhu cầu dùng chung tài nguyên máy tính, trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm mà các máy tính đơn lẻ khó thực hiện khi hai máy tính ở cách xa nhau hoặc thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (21`)
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
HS: trả lời
GV ( Nhận xét, bổ sung
GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
HS trả lời
Lớp nhận xét
( Nhận xét, bổ sung
GV: giải thích
- Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đăng Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)