Giao an hoa hoc 11
Chia sẻ bởi Đinh Thanh Tâm |
Ngày 06/11/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: giao an hoa hoc 11 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Chương VI: KHÔNG NO
Tiết 42: Bài 29: ANKEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken
2. Về kĩ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức liên quan
II. Chuẩn bị :
1: Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4 dung dịch Br
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Từ công thức của eitlen và khái niệm đồng đẳng học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức phân tử một số đồng đẳng của etilen, viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng và nêu dãy đồng đẳng của etilen
1. Đồng đẳng:
C2H4, C3H6, C4H8...CnH2n (n(2) lập thành dãy đồng đẳng anken (olefin)
Hoạt động 2:
2. Đồng phân:
Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh đã viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về loại đồng phân cấu tạo của các anken
a) Đồng phân cấu tạo
Viết đồng phân C4H8
CH2 = CH - CH2 - CH3
CH3 - CH = CH - CH3
CH2 = C - CH3
CH3
Nhận xét: anken có:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh tiến hành phân loại cách chất có công thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có CTPT: C5H10
Hoạt động 3:
Học sinh quát sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học
b) Đồng phân hình học:
Điều kiện: R1 ( R2 và R3 ( R4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C
Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía khác nhau của liên kết C = C
Hoạt động 4:
3. Danh pháp
Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng đẳng của etilen
a) Tên thông thường
CH2 = CH2 CH2 = CH - CH3
Etilen Propilen
Giáo viên nêu khó khăn khi từ C4H8 trở lên tên thông thường gặ khó khăn nên sử dụng tên hệ thống
C4H10 Butilen
- Giáo viên: Gọi tên một số anken
b) Tên hệ thống
- Học sinh: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các anken theo tên thay thế
Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
- Học sinh: Vận dụng quy tắc gọi tên một số anken
VD:
CH3 - CH = C - CH3
CH3
2-metyl-but-2-en
- Giáo viên: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn)
Hoạt động 5:
II. Tính chất vật lí: (SGK)
Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính chất vật lí của anken
Hoạt động 6:
IV. Tính chất hoá học:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.
Liên kết ( ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết ( với các nguyên tử khác
Hoạt động 7:
1. Phản ứng cộng
Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen với H2 (đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken cộng H2
CH2=CH-CH3+H2 CH3-CH2-CH3
TQ: CnH2n+H2Cn=H2n+2
Hoạt động 8:
Tiết 42: Bài 29: ANKEN
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
* Học sinh biết:
- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken
- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken
- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken
2. Về kĩ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức liên quan
II. Chuẩn bị :
1: Đồ dùng dạy học:
- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)
- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4 dung dịch Br
III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
Từ công thức của eitlen và khái niệm đồng đẳng học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức phân tử một số đồng đẳng của etilen, viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng và nêu dãy đồng đẳng của etilen
1. Đồng đẳng:
C2H4, C3H6, C4H8...CnH2n (n(2) lập thành dãy đồng đẳng anken (olefin)
Hoạt động 2:
2. Đồng phân:
Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh đã viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về loại đồng phân cấu tạo của các anken
a) Đồng phân cấu tạo
Viết đồng phân C4H8
CH2 = CH - CH2 - CH3
CH3 - CH = CH - CH3
CH2 = C - CH3
CH3
Nhận xét: anken có:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh tiến hành phân loại cách chất có công thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi
Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có CTPT: C5H10
Hoạt động 3:
Học sinh quát sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học
b) Đồng phân hình học:
Điều kiện: R1 ( R2 và R3 ( R4
Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C
Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía khác nhau của liên kết C = C
Hoạt động 4:
3. Danh pháp
Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng đẳng của etilen
a) Tên thông thường
CH2 = CH2 CH2 = CH - CH3
Etilen Propilen
Giáo viên nêu khó khăn khi từ C4H8 trở lên tên thông thường gặ khó khăn nên sử dụng tên hệ thống
C4H10 Butilen
- Giáo viên: Gọi tên một số anken
b) Tên hệ thống
- Học sinh: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các anken theo tên thay thế
Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí - en
- Học sinh: Vận dụng quy tắc gọi tên một số anken
VD:
CH3 - CH = C - CH3
CH3
2-metyl-but-2-en
- Giáo viên: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn)
Hoạt động 5:
II. Tính chất vật lí: (SGK)
Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính chất vật lí của anken
Hoạt động 6:
IV. Tính chất hoá học:
Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng
Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.
Liên kết ( ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết ( với các nguyên tử khác
Hoạt động 7:
1. Phản ứng cộng
Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen với H2 (đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken cộng H2
CH2=CH-CH3+H2 CH3-CH2-CH3
TQ: CnH2n+H2Cn=H2n+2
Hoạt động 8:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)