Giáo án Hóa 10 - Thao giảng 26/3
Chia sẻ bởi Mai Hoàng Sanh |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Hóa 10 - Thao giảng 26/3 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS & THPT CHU VĂN AN
Tổ Hóa Sinh Gv: Nguyễn Thị Kim Loan
Lớp 10 A
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Củng cố kiến thức
II. Giải bài tập trắc nghiệm
III. Giải bài tập tự luận
Bài 46 Tiết 74
LUYỆN TẬP CHƯƠNG VI
Nhóm I:
- So sánh tính chất hóa học của oxi với lưu huỳnh. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Bằng phản ứng hóa học chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
Nhóm II:
Viết phương trình hóa học nêu được tính chất hóa học đặc trưng của H2O2 và H2S.
Nhóm III:
Viết phương trình hóa học để chứng minh SO2 là một oxit axit đồng thời vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa, còn SO3 là một oxit axit.
Nhóm IV:
Viết phương trình hóa học để nêu lên tính chất hóa học đặc trưng của H2SO4 loãng và H2SO4 đậm đặc.
KIẾN THỨC CẦN NẮM
- O, S đều thể hiện tính oxi hóa: R + 2e R2-
- S còn thể hiện tính khử.
- H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- H2S là chất có tính khử mạnh, và có tính axit yếu.
- SO2 là một oxit axit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- SO3 là một oxit axit.
- H2SO4 loãng là một axit có đầy đủ tính chất của một axit.
- H2SO4 đậm đặc ngoài tính axit còn thể hiện tính oxi hóa mạnh.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Cho phương trình hóa học:
aZn + bH2SO4 cZnSO4 + dS + eH2O.
(các hệ số a, b... là những số nguyên đơn giản nhất). Tổng của các hệ số đó là:
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 2
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là:
Sai rồi
A. quì tím
B. dung dịch BaCl2
C. quì tím và dung dịch AgNO3
D. quì tím và dung dịch BaCl2
Sai rồi
Sai rồi
Giỏi lắm
Câu 3
Cho các chất sau: Cl2, SO2, N2, SO3, H2S, H2O2. Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. SO2, N2, H2S
B. SO2, H2O2, H2S
C. SO2, SO3, H2S
D. SO2, N2, H2O2
Câu 4
Hòa tan hoàn toàn 19,5g một kim loại có hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy thoát ra 6,72 lít khí SO2 ở đktc. Tên của kim loại là:
A. Zn
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Câu 5
Cho 3,36 lít khí H2S ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng chứa các chất tan là:
A. NaHS, Na2S
B. NaHS, NaOH
C. Na2S, NaOH
D. NaHS, H2S
Câu 6
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa axit?
A. CO2
B. N2
D. O3
C. SO2
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành phương trình chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 Cu(NO3)2
S H2S SO2 S
Câu 2: Có 100ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng dung dịch trên thành dung dịch H2SO4 25%.
Tính thể tích nước cần để pha loãng.
Trình bày cách thực hiện.
Câu 3: Cho 4,76g hỗn hợp gồm Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 672ml khí ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên đem hòa tan vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần hết 25g dung dịch NaOH 3,2%. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hòa tan hỗn hợp thu được khi nung Al và bột S bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g một chất rắn và có 1,344 lít khí thoát ra ở đktc. Khi cho khí đó lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được 7,17g kết tủa đen.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng Al và S trước khi nung.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. BÀI VỪA HỌC:
- Ôn tập các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
II. BÀI SẮP HỌC:
- Luyện tập chương VI(tt).
- Giải các bài tập trong đề cương ôn tập và bài tập SGK
Tổ Hóa Sinh Gv: Nguyễn Thị Kim Loan
Lớp 10 A
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Củng cố kiến thức
II. Giải bài tập trắc nghiệm
III. Giải bài tập tự luận
Bài 46 Tiết 74
LUYỆN TẬP CHƯƠNG VI
Nhóm I:
- So sánh tính chất hóa học của oxi với lưu huỳnh. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Bằng phản ứng hóa học chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
Nhóm II:
Viết phương trình hóa học nêu được tính chất hóa học đặc trưng của H2O2 và H2S.
Nhóm III:
Viết phương trình hóa học để chứng minh SO2 là một oxit axit đồng thời vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa, còn SO3 là một oxit axit.
Nhóm IV:
Viết phương trình hóa học để nêu lên tính chất hóa học đặc trưng của H2SO4 loãng và H2SO4 đậm đặc.
KIẾN THỨC CẦN NẮM
- O, S đều thể hiện tính oxi hóa: R + 2e R2-
- S còn thể hiện tính khử.
- H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- H2S là chất có tính khử mạnh, và có tính axit yếu.
- SO2 là một oxit axit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- SO3 là một oxit axit.
- H2SO4 loãng là một axit có đầy đủ tính chất của một axit.
- H2SO4 đậm đặc ngoài tính axit còn thể hiện tính oxi hóa mạnh.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1
Cho phương trình hóa học:
aZn + bH2SO4 cZnSO4 + dS + eH2O.
(các hệ số a, b... là những số nguyên đơn giản nhất). Tổng của các hệ số đó là:
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 2
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là:
Sai rồi
A. quì tím
B. dung dịch BaCl2
C. quì tím và dung dịch AgNO3
D. quì tím và dung dịch BaCl2
Sai rồi
Sai rồi
Giỏi lắm
Câu 3
Cho các chất sau: Cl2, SO2, N2, SO3, H2S, H2O2. Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. SO2, N2, H2S
B. SO2, H2O2, H2S
C. SO2, SO3, H2S
D. SO2, N2, H2O2
Câu 4
Hòa tan hoàn toàn 19,5g một kim loại có hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy thoát ra 6,72 lít khí SO2 ở đktc. Tên của kim loại là:
A. Zn
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Câu 5
Cho 3,36 lít khí H2S ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản ứng chứa các chất tan là:
A. NaHS, Na2S
B. NaHS, NaOH
C. Na2S, NaOH
D. NaHS, H2S
Câu 6
Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng mưa axit?
A. CO2
B. N2
D. O3
C. SO2
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành phương trình chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 Cu(NO3)2
S H2S SO2 S
Câu 2: Có 100ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng dung dịch trên thành dung dịch H2SO4 25%.
Tính thể tích nước cần để pha loãng.
Trình bày cách thực hiện.
Câu 3: Cho 4,76g hỗn hợp gồm Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 672ml khí ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp trên đem hòa tan vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH thì cần hết 25g dung dịch NaOH 3,2%. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Hòa tan hỗn hợp thu được khi nung Al và bột S bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g một chất rắn và có 1,344 lít khí thoát ra ở đktc. Khi cho khí đó lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được 7,17g kết tủa đen.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng Al và S trước khi nung.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. BÀI VỪA HỌC:
- Ôn tập các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
II. BÀI SẮP HỌC:
- Luyện tập chương VI(tt).
- Giải các bài tập trong đề cương ôn tập và bài tập SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoàng Sanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)