Giao an hoa 10 coban HB
Chia sẻ bởi Ngô Minh Tuấn |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: giao an hoa 10 coban HB thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 1-2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Khái niệm về nguyên tử,cấu tạo nguyên tử
-Nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
-Định luật bảo toàn khối lượng, mol, dA/B
-Dung dịch ( C%, CM )
-Sự phân loại các chất vô cơ
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( chu kì ,nhóm)
*Học sinh vận dụng : -Xác định được tổng số P,n,e….,hoá trị của nguyên tố.
-Tính n,m,d,C%, CM ,cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra.
IV- Nội Dung:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dư giờ (nếu có)
2.Bài cũ:
*Tiết 1: (0 phút)
*Tiết 2: (10 phút) –Hãy nêu cấu tạo nguyên tử, Phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
BT1: Na có Z= 11+ ; A=23 => Xác định: n=? e=?
Fe có A= 56 ; 30n =>Xác định số P =? e =?
BT2: -Tính hoá trị của nguyên tố C trong hợp chất: CH4 , CO , CO2 , H2CO3
-Hãy viết sơ đồ chuyển đổi m, V và lương chất?
BT3: Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm có 33,0 lít CO2 ;11,2 lít CO và 5,5 lít N2 ( V đo ở ĐKTC)
3.Bài Mới : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1: -Trình bày cấu tạo nguyên tử hiđro?
-GV HD: do me <<0, mP = mn
KLHNNT =KLNT = P+n
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì me quá nhỏ.
-Nguyên tử H có hạt nhân mang điện tích 1+ ; 1e ở lớp vỏ mang điện tích 1-
1.NGUYÊN TỬ:
-Nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích dương ; ở lớp vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích âm
->Hạt nhân nguyên tử gồm:
-Hạt proton(P): có điện tích 1+
-Hạt nơtron (n): không mang điện
KLNT = A = P+n
->Electron (e) có điện tích 1- ; me rất nhỏ; e gần nhân bị hút mạnh hơn e xa nhân
*Hoạt động 2: Nguyên tử K có 19 P , 20n. Hãy xác định :
-KLHN nguyên tử K? KLNT K? Từ đó, rút ra nhận xét?
- HS: do me <<0, mP = mn
KLHNNT của K =KLNT của K= P+n = 19+20 = 39
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì me quá nhỏ
*Hoạt động 3:
-ĐN nguyên tố hoá học? VD?
*ĐN nguyên tố hoá học:Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
VD: -Nguyên tử H có 1p (1+)
-Có 2 nguyên tử H liên kết tạo 1 nguyên tố hoá học H2
2.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
*Hoạt động 4:
-ĐN hoá trị của nguyên tố?
-Xác định hoá trị của clo trong các hợp chất sau?
HCl, Cl2O , Cl2 , HClO , HClO2
-Clo có nhiều số oxi hoá ->có nhiều hoá trị:
HCl- : Clo có hoá trị I
Cl2+ O : Clo có hoá trị I
Cl20 :Clo có hoá trị 0
HCl+ O :Clo có hoá trị I
HCl+3 O2 : Clo có hoá trị III
3.HOÁ TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ:
-Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
* Qui ước: -Hoá trị của H là 1
-Hoá trị của O là 2
*Hoạt động 5:Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam nước thu được m gam dung dịch NaOH và giải phóng 11,2 lít H2 (đktc).Hãy tìm: m(gam)dung dịch NaOH
-nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
->mH2 = m0,5*2 = 1 (g)
-Ptpư:
Na + H2O( NaOH + ½ H2
=>mNaOH
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Khái niệm về nguyên tử,cấu tạo nguyên tử
-Nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
-Định luật bảo toàn khối lượng, mol, dA/B
-Dung dịch ( C%, CM )
-Sự phân loại các chất vô cơ
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( chu kì ,nhóm)
*Học sinh vận dụng : -Xác định được tổng số P,n,e….,hoá trị của nguyên tố.
-Tính n,m,d,C%, CM ,cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra.
IV- Nội Dung:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dư giờ (nếu có)
2.Bài cũ:
*Tiết 1: (0 phút)
*Tiết 2: (10 phút) –Hãy nêu cấu tạo nguyên tử, Phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
BT1: Na có Z= 11+ ; A=23 => Xác định: n=? e=?
Fe có A= 56 ; 30n =>Xác định số P =? e =?
BT2: -Tính hoá trị của nguyên tố C trong hợp chất: CH4 , CO , CO2 , H2CO3
-Hãy viết sơ đồ chuyển đổi m, V và lương chất?
BT3: Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm có 33,0 lít CO2 ;11,2 lít CO và 5,5 lít N2 ( V đo ở ĐKTC)
3.Bài Mới : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*Hoạt động 1: -Trình bày cấu tạo nguyên tử hiđro?
-GV HD: do me <<0, mP = mn
KLHNNT =KLNT = P+n
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì me quá nhỏ.
-Nguyên tử H có hạt nhân mang điện tích 1+ ; 1e ở lớp vỏ mang điện tích 1-
1.NGUYÊN TỬ:
-Nguyên tử gồm có hạt nhân mang điện tích dương ; ở lớp vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích âm
->Hạt nhân nguyên tử gồm:
-Hạt proton(P): có điện tích 1+
-Hạt nơtron (n): không mang điện
KLNT = A = P+n
->Electron (e) có điện tích 1- ; me rất nhỏ; e gần nhân bị hút mạnh hơn e xa nhân
*Hoạt động 2: Nguyên tử K có 19 P , 20n. Hãy xác định :
-KLHN nguyên tử K? KLNT K? Từ đó, rút ra nhận xét?
- HS: do me <<0, mP = mn
KLHNNT của K =KLNT của K= P+n = 19+20 = 39
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì me quá nhỏ
*Hoạt động 3:
-ĐN nguyên tố hoá học? VD?
*ĐN nguyên tố hoá học:Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
VD: -Nguyên tử H có 1p (1+)
-Có 2 nguyên tử H liên kết tạo 1 nguyên tố hoá học H2
2.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
*Hoạt động 4:
-ĐN hoá trị của nguyên tố?
-Xác định hoá trị của clo trong các hợp chất sau?
HCl, Cl2O , Cl2 , HClO , HClO2
-Clo có nhiều số oxi hoá ->có nhiều hoá trị:
HCl- : Clo có hoá trị I
Cl2+ O : Clo có hoá trị I
Cl20 :Clo có hoá trị 0
HCl+ O :Clo có hoá trị I
HCl+3 O2 : Clo có hoá trị III
3.HOÁ TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ:
-Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
* Qui ước: -Hoá trị của H là 1
-Hoá trị của O là 2
*Hoạt động 5:Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam nước thu được m gam dung dịch NaOH và giải phóng 11,2 lít H2 (đktc).Hãy tìm: m(gam)dung dịch NaOH
-nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
->mH2 = m0,5*2 = 1 (g)
-Ptpư:
Na + H2O( NaOH + ½ H2
=>mNaOH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)