Giáo án hình học

Chia sẻ bởi Lê phúc Anh | Ngày 18/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: giáo án hình học thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết : 27 LUYỆN TẬP

Tuần: 14

I- MỤC TIÊU
- Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một vật hình tròn; nhận biết các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bìa cứng hình tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung

Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
BT 32: Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng:
A. 6cm2
B. cm2
C. cm2
D. cm2
BT 30: Cho nửa đường tròn trrâm O có đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn đó, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D.
Chứng minh rằng:
a) (COD = 900
b) CD = AC + BD
c) Tích AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn.









Câu đúng: C. cm2










Giải:


a) Vì OC và OD là các tia phân giác của hai góc kề bù AOM và BOM
nên OC ( OD
Vậy (COD = 900
b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
CM = AC; DM = BD
Do đó
CD = CM + DM = AC + BD
c) Ta có:
AC.BD = CM.MD
Xét tam giác COD vuông tại O
Và OM ( OC nên ta có
CM.MD = OM2 = R2
Vậy AC. BD = R2 (không đổi)

LUYỆN TẬP







Câu đúng: C. cm2



Hoạt động 2: Củng cố:
Nhắc lại các tính chất của hai tiếp tuyến của đường tròn
Hướng dẫn BT 29 SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Học lại bài theo SGK
Làm bài tập 29 (SGK)




























Tiết : 28 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN

Tuần: 14
I- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần:
- Nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, compa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội Dung

Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung?


Nêu các vị trí hai đường tròn có 0; 1; 2 điểm chung (bảng phụ)
Vẽ hình và nói tên của các vị trí đó
Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm
Giới thiệu đường nối tâm, đoạn nối tâm
Đường nối tâm của đường tròn còn được gọi là gì của đường tròn?





a) Chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của AB
b) Dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nói tâm OO’ (hình 86)

Tóm tắt:
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A => O, O’, A thẳng hàng
(O) và (O’) cắt nhau tại A và B thì OO’ ( AB tại I và IA = IB



a) Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).
b) Chứng minh rằng BC // OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng






Trả lời: Nếu hai đường tròn có từ 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau. Vì qua ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê phúc Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)