Giáo án GDCD tiết 1-5
Chia sẻ bởi Hồ Thị Thanh Hà |
Ngày 26/04/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Giáo án GDCD tiết 1-5 thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
PPCT: 01 Ngày soạn: 03/ 09/ 2012
CÔNG DÂN VỚI PHÁP LUẬT
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (3T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh cần đạt :
- Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật.
- Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, chính trị, đạo đức.
- Hiểu được vai trò, giá trị của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân.
2. Về kỹ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xq theo các chuẩn mực của pháp luật.
3. Về thái độ hành vi:
Có ý thức tôn trọng pháp luật và luôn xử sự theo đúng quy định của pháp luật.
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ CÁC KỸ NĂNG SỐNG.
-Tài liệu: Sách giáo khoa GD CD lớp 12, Sgv lớp 12, các tài liệu liên quan đến bài học.
- Phương tiện : Sơ đồ hệ thống văn bản pháp luật, bảng so sánh pháp luật và đạo đức.
- Kỹ năng sống: Hợp tác, đánh giá, phân tích,vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số học sinh).
2. Hỏi bài cũ
3. Dạy bài mới.
Như các em đã biết, để có một xã hội lành mạnh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội đòi hỏi cần phải có hệ thống pháp luật đảm bảo. Vậy, pháp luật là gì ? Đặc trưng , bản chất của pl? Pháp luật có ý nghĩa gì đối với đời sống của con người , nhà nước và xã hội. Chúng ta sẽ trả lời câu hỏi qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm pháp luật
- Gv: Nêu một số quy định của Hiến Pháp năm 1992 và Luật Hôn nhân gia đình của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam :
- Điều 57(HP) : Công dân có quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Điều 80(HP) : Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.
- Luật HN&GĐ quy định việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau : Người đang có vợ, có chồng ; người mất năng lực hành vi dân sự...
- Hs : Nghiên cứu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
CH : Những quy tắc do pháp luật đặt ra chỉ áp dụng cho một vài cá nhân hay tất cả mọi người trong xã hội ?
CH : Có ý kiến cho rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán. Theo em quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao?
CH: Chủ thể nào có quyền xây dựng, ban hành pháp luật? Mục đích của việc ban hành phát luật?
CH: Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo để pháp luật được thi hành và tuân thủ trong thực tế? Chủ thể đó dựa vào đâu để ban hành pháp luật và đảm bảo để pháp luật được thực hiện trong thực tế?
- Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- Gv: Phân tích thêm các câu trả lời của học sinh và qua đó cho các trả lời câu hỏi pháp luật là gì?
Hoạt động 2
( Giáo dục kỹ năng: Phân tích các đặc trưng của pháp luật).
- Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận tìm hiểu các đặc trưng của pháp luật.
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm.
- Gv: Giao nhiệm cho các nhóm.
Nhóm 1
CH:Tính quy phạm là gì ? Tại sao pháp luật có tính quy phạm phổ biến ?
CH:Trong các quy định sau quy định nào không phải là quy phạm pháp luật ? Tại sao ?
Vd :Trường A : Hs phải mang đồng phục của nhà trường cac ngày trong tuần.
- Điều 76 HP : Công dân phải trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất...
Nhóm 2
CH:Nếu không đảm bảo tính quy phạm phổ biến thì điều gì sẽ xẩy ra ?
CH: Nhà nước sẽ làm gì đối với những người xử sự không đúng với quy định của pl ?
CH: Vì sao pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung ?
Nhóm3
CH: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức được thể hiện ntn ?
CH:Vì sao pháp luật phải được xác định chặt chẽ về mặt hình thức ?
- Hs : Thảo luận.
- Hs : Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv : Nhận xét, bổ sung và kết luận.
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì
CÔNG DÂN VỚI PHÁP LUẬT
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (3T)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Học sinh cần đạt :
- Nêu được khái niệm, bản chất của pháp luật.
- Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế, chính trị, đạo đức.
- Hiểu được vai trò, giá trị của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân.
2. Về kỹ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xq theo các chuẩn mực của pháp luật.
3. Về thái độ hành vi:
Có ý thức tôn trọng pháp luật và luôn xử sự theo đúng quy định của pháp luật.
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ CÁC KỸ NĂNG SỐNG.
-Tài liệu: Sách giáo khoa GD CD lớp 12, Sgv lớp 12, các tài liệu liên quan đến bài học.
- Phương tiện : Sơ đồ hệ thống văn bản pháp luật, bảng so sánh pháp luật và đạo đức.
- Kỹ năng sống: Hợp tác, đánh giá, phân tích,vận dụng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số học sinh).
2. Hỏi bài cũ
3. Dạy bài mới.
Như các em đã biết, để có một xã hội lành mạnh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội đòi hỏi cần phải có hệ thống pháp luật đảm bảo. Vậy, pháp luật là gì ? Đặc trưng , bản chất của pl? Pháp luật có ý nghĩa gì đối với đời sống của con người , nhà nước và xã hội. Chúng ta sẽ trả lời câu hỏi qua bài học này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm pháp luật
- Gv: Nêu một số quy định của Hiến Pháp năm 1992 và Luật Hôn nhân gia đình của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam :
- Điều 57(HP) : Công dân có quyền kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Điều 80(HP) : Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.
- Luật HN&GĐ quy định việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau : Người đang có vợ, có chồng ; người mất năng lực hành vi dân sự...
- Hs : Nghiên cứu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
CH : Những quy tắc do pháp luật đặt ra chỉ áp dụng cho một vài cá nhân hay tất cả mọi người trong xã hội ?
CH : Có ý kiến cho rằng pháp luật chỉ là những điều cấm đoán. Theo em quan điểm đó đúng hay sai? Vì sao?
CH: Chủ thể nào có quyền xây dựng, ban hành pháp luật? Mục đích của việc ban hành phát luật?
CH: Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo để pháp luật được thi hành và tuân thủ trong thực tế? Chủ thể đó dựa vào đâu để ban hành pháp luật và đảm bảo để pháp luật được thực hiện trong thực tế?
- Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
- Gv: Phân tích thêm các câu trả lời của học sinh và qua đó cho các trả lời câu hỏi pháp luật là gì?
Hoạt động 2
( Giáo dục kỹ năng: Phân tích các đặc trưng của pháp luật).
- Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận tìm hiểu các đặc trưng của pháp luật.
- Gv: Chia lớp thành 3 nhóm.
- Gv: Giao nhiệm cho các nhóm.
Nhóm 1
CH:Tính quy phạm là gì ? Tại sao pháp luật có tính quy phạm phổ biến ?
CH:Trong các quy định sau quy định nào không phải là quy phạm pháp luật ? Tại sao ?
Vd :Trường A : Hs phải mang đồng phục của nhà trường cac ngày trong tuần.
- Điều 76 HP : Công dân phải trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất...
Nhóm 2
CH:Nếu không đảm bảo tính quy phạm phổ biến thì điều gì sẽ xẩy ra ?
CH: Nhà nước sẽ làm gì đối với những người xử sự không đúng với quy định của pl ?
CH: Vì sao pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung ?
Nhóm3
CH: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức được thể hiện ntn ?
CH:Vì sao pháp luật phải được xác định chặt chẽ về mặt hình thức ?
- Hs : Thảo luận.
- Hs : Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv : Nhận xét, bổ sung và kết luận.
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)