GIÁO ÁN GDCD 10 chuẩn KTKN +Tích hợp 2013 - 2014
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Tài |
Ngày 26/04/2019 |
118
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN GDCD 10 chuẩn KTKN +Tích hợp 2013 - 2014 thuộc Giáo dục công dân 10
Nội dung tài liệu:
Tiết thứ: 1
Ngày soạn: 02/09/2013
PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1Kiến thức: - Nhận biết được TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
- Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
2.Kỹ năng:
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm DV, DT…trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi TGQDV và PPLBC.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò TGQ và PPL của triết học
Hoạt động của thầy và trò
Thảo luận Tổ: Tìm hiểu vai trò TGQ, PPL của triết học.
- GV: Lập bảng so sánh
- HS: Đọc SGK trình bày nội dung
Câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng nghiên cứu của các bộ môn khoa học cụ thể (Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử...)
- HS: nêu KL: Triết học có vai trò TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hđ nhận thức của con người.
Nội dung kiến thức
1. Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò TGQ và PPL của triết học
- Triết học: Là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó
- Triết học N/C: Những quy luật chung nhất của sự VĐ và phát triển của TN-XH-TD. (VC-YT, TTXH-YTXH, Lý luận và thực tiễn).
=> Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người
Hoạt động 2: Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
Hoạt động của thầy và trò
- Thảo luận Tổ: Thế nào là TGQ?
- HS đọc SGK trình bày
- GV: * TGQ của người nguyên thuỷ là sự hoà quyện giữa cảm
xúc và lý trí, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thực ảo, thần và người...
* Dựa vào tri thức KH cụ thể, triết học diễn tả TGQ dưới dạng một HT các cặp phạm trù QL chung nhất. Từ đó, tạo niềm tin và định hướng cho HĐ con người.
* Quan điểm của CNDV và CNDT là cuộc đấu tranh giữa hai trường phái triết học trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
* Nêu quan điểm của CNDV và CNDT về vấn đề cơ bản của triết học.
Nội dung kiến thức
b. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
- TGQ: Là quan điểm, niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
- TGQ duy vật cho rằng giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con người, không ai có thể sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được
-TGQ duy tâm cho rằng ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên
=>TGQ duy vật đúng đắn vì gắn liền với khoa học và có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, TGQ duy vật là cơ sở giúp con người nhận thức và hành động đúng đắn
Hoạt động 3: Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
Hoạt động của thầy và trò
- Thảo luận Tổ: Thế nào là PP và PPL
- HS đọc SGK
- GV: * Mỗi môn khoa học có PPL thế nào? (Toán học, Sử học...)
* Trong lịch sử có 2 PPL đối lập nhau: PPLBC và PPLSH.
- HS: * PPLBC xem xét SV, HT
trong mối quan hệ, liên
Ngày soạn: 02/09/2013
PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Bài 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (Tiết 1)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1Kiến thức: - Nhận biết được TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH
- Nêu được CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC.
2.Kỹ năng:
Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm DV, DT…trong cuộc sống hàng ngày.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi TGQDV và PPLBC.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò TGQ và PPL của triết học
Hoạt động của thầy và trò
Thảo luận Tổ: Tìm hiểu vai trò TGQ, PPL của triết học.
- GV: Lập bảng so sánh
- HS: Đọc SGK trình bày nội dung
Câu hỏi: Hãy cho biết đối tượng nghiên cứu của các bộ môn khoa học cụ thể (Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử...)
- HS: nêu KL: Triết học có vai trò TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hđ nhận thức của con người.
Nội dung kiến thức
1. Thế giới quan và phương pháp luận
a. Vai trò TGQ và PPL của triết học
- Triết học: Là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó
- Triết học N/C: Những quy luật chung nhất của sự VĐ và phát triển của TN-XH-TD. (VC-YT, TTXH-YTXH, Lý luận và thực tiễn).
=> Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người
Hoạt động 2: Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
Hoạt động của thầy và trò
- Thảo luận Tổ: Thế nào là TGQ?
- HS đọc SGK trình bày
- GV: * TGQ của người nguyên thuỷ là sự hoà quyện giữa cảm
xúc và lý trí, lý trí và tín ngưỡng,
hiện thực và tưởng tượng, cái thực ảo, thần và người...
* Dựa vào tri thức KH cụ thể, triết học diễn tả TGQ dưới dạng một HT các cặp phạm trù QL chung nhất. Từ đó, tạo niềm tin và định hướng cho HĐ con người.
* Quan điểm của CNDV và CNDT là cuộc đấu tranh giữa hai trường phái triết học trong suốt quá trình phát triển lịch sử.
* Nêu quan điểm của CNDV và CNDT về vấn đề cơ bản của triết học.
Nội dung kiến thức
b. Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm
- TGQ: Là quan điểm, niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
- TGQ duy vật cho rằng giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con người, không ai có thể sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được
-TGQ duy tâm cho rằng ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên
=>TGQ duy vật đúng đắn vì gắn liền với khoa học và có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, TGQ duy vật là cơ sở giúp con người nhận thức và hành động đúng đắn
Hoạt động 3: Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
Hoạt động của thầy và trò
- Thảo luận Tổ: Thế nào là PP và PPL
- HS đọc SGK
- GV: * Mỗi môn khoa học có PPL thế nào? (Toán học, Sử học...)
* Trong lịch sử có 2 PPL đối lập nhau: PPLBC và PPLSH.
- HS: * PPLBC xem xét SV, HT
trong mối quan hệ, liên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)