Giáo án Excel văn phòng
Chia sẻ bởi Đặng Trường Giang |
Ngày 07/05/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Giáo án Excel văn phòng thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Sử dụng MS Excel
2
Nội dung
3.1: Làm quen với MS-Excel 2003
3.2: Soạn thảo nội dung bảng tính
3.3: Thao tác định dạng
3.4: Công thức và hàm
3.5: Biểu đồ và đồ thị
3.6: Hoàn thiện trang bảng tính và in ấn
3
3.1 Làm quen với MS-Excel 2003
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Bài tập tổng hợp
4
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Khởi động MS-Excel
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính vào ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Ghi bảng tính theo kiểu tệp tin khác
Đóng bảng tính, đóng chương trình MS-Excel
5
Khởi động MS-Excel
Cách 1: Nhắp chuột vào nút Start Programs Microsoft Excel
Cách 2: Nhắp đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Excel có trên màn hình Desktop
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
6
Khởi động MS-Excel
Giới thiệu bảng tính của Excel
Sổ bảng tính – workbook (*.xls)
Trang bảng tính – sheet (sheet1, sheet2, …)
Các cột – A, B, C,…Z, AA, AB …IV
Các hàng – 1, 2, 3, …65536
Các ô – A1, B1,… IV65536
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
7
Khởi động MS-Excel
Cửa sổ bảng tính
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn lệnh
Thanh công cụ
Thanh công thức
Đường viền ngang, dọc
Thanh trượt
Thanh trạng thái
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
8
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Cách 1: Nhắp chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Cách 3: Vào menu File/New…/Blank Workbook
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
9
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
10
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.
C3: Vào menu File/Save.
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
11
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in
Nhập tên mới vào hộp File name
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
12
Ghi lưu bảng tính theo kiểu tệp tin khác
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Save as
Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in
Nhập tên mới vào hộp File name
Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
13
Sử dụng bảng tính mẫu
Nhắp chuột vào thực đơn lện File New
Chọn thẻ Spreadsheet Solutions
Nhắp đúp vào mẫu Purchase Order
Bảng tính mới theo mẫu vừa chọn được mở ra
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
14
Ghi bảng tính như một tệp tin mẫu
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp
Nhập tên cho tên tệp tin mẫu vào hộp File name
Trong hộp Save as type chọn Template(*.xlt)
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
15
Ghi bảng tính để có thể đưa lên trang web
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp
Nhập tên cho tên tệp tin mẫu vào hộp File name
Trong hộp Save as type chọn WebPage (*.htm:*.html)
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
16
Đóng bảng tính
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Close
Đóng chương trình MS-Excel
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
C3: Vào menu File/Exit
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
17
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Mở một hoặc nhiều bảng tính
Chuyển trạng thái hiện hành giữa các bảng tính
Trang hiện hành, ô hiện hành
Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ
Che giấu / hiển thị các thanh công cụ
Cố định dòng tiêu đề / cột tiêu đề
18
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Mở một bảng tính
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Di chuyển đến tệp tin muốn mở
Nhắp đúp chuột vào tên tệp tin để mở
Có thể thao tác để tìm tệp trong các thư mục khác tương tự như trong Windows
19
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chọn và mở nhiều tệp tin kề nhau
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên tệp tin cuối cùng
Nhấn nút Open
20
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chọn và mở nhiều tệp tin không kề nhau
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào tên các tệp tin khác
Nhấn nút Open
21
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chuyển trạng thái hiện hành giữa các bảng tính
Cách 1: Nhắp chuột vào biểu tượng bảng tính có trên thanh trạng thái của cửa sổ nền của Windows
Cách 2: Trong cửa sổ làm việc của MS-Excel, nhắp chuột vào thực đơn lệnh Window chọn tên bảng tính muốn mở
22
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Trang hiện hành
Trang hiện hành: là bảng tính hiện tại đang được thao tác
Thay đổi trang hiện hành: nhắp chuột vào phần chứa tên của trang bảng tính
Ô hiện hành
Ô hiện hành là ô đang được thao tác: A1,..
Thay đổi ô hiện hành: nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng các phím mũi tên
23
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Nhận dạng con trỏ
Con trỏ ô: xác định ô nào là ô hiện hành, có đường bao đậm xung quanh
Con trỏ soạn thảo: hình thanh đứng mầu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập dữ liệu cho ô
Con trỏ chuột: thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang
24
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Các phím thường dùng
Tab: di chuyển con trỏ ô sang phải một cột
Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu
: chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại
Ctrl + home: chuyển con trỏ về ô A1
25
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Nhập dữ liệu
Chuyển con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu
Delete, Backspace để xóa ký tự
Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập
Esc: kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập
Enter:để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập cho ô đó
26
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Chỉnh sửa dữ liệu
Nhắp đúp chuột vào ô có dữ liệu muốn chỉnh sửa
Thực hiện các thao tác chỉnh sửa
Nhấn phím Enter để chấp nhận và kết thúc chỉnh sửa
27
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Sử dụng công cụ phóng to thu nhỏ
Bảng tính được đặt hiển thị mặc định là 100%
Thay đổi tỉ lệ hiển thị: nhắp chuột vào hình tam giác bên phải biểu tượng Zoom, chọn tỉ lệ tương ứng muốn hiển thị
28
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Che giấu và hiển thị các thanh công cụ
Các thao tác được thực hiện tương tự trong MS-Word
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh View, chọn Toolbars
Chọn (hiển thị) hoặc bỏ chọn (che dấu) các thanh công cụ tương ứng
29
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cố định dòng tiêu đề, cột tiêu đề
Là các dòng và các cột sẽ hiển thị cố định khi sử dụng thanh cuộn
Nhắp chuột vào ô đầu tiên của vùng dữ liệu muốn thay đổi theo thanh cuộn
Chọn thực đơn Window Freeze Panes
Gỡ bỏ việc cố định tiêu đề
Chọn thực đơn Window UnFreeze Panes
30
3.2 Soạn thảo nội dung bảng tính
Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu văn bản
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn/hủy chọn ô, dòng, cột
Sử dụng công cụ điền nội dung tự động
Thao tác sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thao tác với các trang bảng tính
Sử dụng tiện ích sẵp xếp và lọc dữ liệu
31
Nhập dữ liệu
Các kiểu dữ liệu chính
Kiểu số - Number: 1, 2, …,-100..
Kiểu văn bản – Text: “Cộng hòa”,…
Kiểu logic: True, False
Kiểu mã lỗi – Error: #DIV/0!, #VALUE!
32
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu số
Mặc định được căn theo lề phải của ô
Dữ liệu kiểu số
Ví dụ: 789, -789, 7.89, 7.89E+08
Số âm: gõ dấu “-” trước số hoặc đưa số đó vào cặp dấu ngoặc đơn - “( số )”
Dấu “.” để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân
33
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu số
Dữ liệu kiểu ngày tháng
Cách thức nhập được quy định trong mục Regional Settings trong cửa sổ Control Panel
Thứ tự nhập thông thường: tháng/ngày/năm
Chú ý: phải nhập giá trị ngày tháng theo đúng quy định được đặt trong mục Regional Settings
34
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu văn bản
Mặc định được căn theo lề trái của ô
“10AA109”, “208 675”
Sử dụng dấu nháy đơn “ ‘ ”, dấu nháy kép “ “ “ để ép kiểu
Ví dụ: ‘232323 được hiểu là một xâu ký tự có nội dung 232323
35
Biên tập dữ liệu
Sửa nội dung đã có trong ô
Nhắp đúp chuột vào ô có dữ liệu muốn chỉnh sửa
Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí chỉnh sửa
Thực hiện chỉnh sửa
Ấn phím Enter để kết thúc chỉnh sửa
36
Biên tập dữ liệu
Thay thế nội dung đã tồn tại trong ô
Nhắp chuột vào ô có dữ liệu muốn thay thế
Nhập nội dung mới cho ô
Ấn phím Enter để kết thúc
37
Biên tập dữ liệu
Lệnh Undo và Redo
Undo: quay trở lại kết quả đã có trước khi sửa đổi hoặc hành động – Ctrl + z
Redo: thực hiện lại hành động đã bị hủy bỏ bởi lệnh Undo – Ctrl + y
38
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn ô: nhắp chuột vào ô muốn chọn
Chọn vùng ô liền nhau
Nhắp chuột vào ô trái trên cùng của vùng
Giữa phím Shift và nhắp chuột vào ô phải dưới dùng của vùng
Thả phím Shift để kết thúc việc chọn
Có thể sử dụng chuột để thay cho các thao tác ở trên
39
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn vùng ô rời rạc
Chọn một ô hoặc 1 vùng ô liên tục hình chữ nhật
Giữ phím Ctrl trong khi chọn các ô hoặc các vùng ô tiếp theo
Thả phím Ctrl để kết thúc việc chọn
40
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn một cột: nhắp chuột vào tên cột có trên trường viền ngang – A, B, …
Chọn dãy cột kề nhau:
Nhắp chuột vào tên cột đầu tiên bên trái hoặc bên phải
Giữa phím Shift và nhắp vào tên cột cuối cùng
Thả phím Shift
41
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn dãy cột rời rạc
Chọn cột hoặc dãy cột liền nhau
Giữ phím Ctrl trong khi chọn cột hoặc dãy cột tiếp theo
Thả phím Ctrl
Thực hiện các thao tác tương tự để chọn hàng
42
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn toàn bộ bảng tính
Nhắp vào ô giao nhau của đường viền ngang và đường viền dọc
Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + A
43
Biên tập dữ liệu
Hủy chọn
Nhắp chuột vào một ô bất kỳ trên bảng tính
44
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động số thứ tự
Nhập số đầu tiên vào ô đầu tiên của vùng muốn điền số tự động, ví dụ: nhập vào ô A1 số 1
Nhấn giữ phím Ctrl
Chuyển con trỏ chuột vào hình vuông nhỏ ở góc phải dưới của ô, con trỏ chuyển thành hình dấu “+”cộng có mũ “+”
Nhấn và kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
45
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo chuỗi dữ liệu
Nhập 2 chuỗi cho 2 ô đầu tiên theo quy luật, ví dụ: 05TC0001, 05TC0002
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
46
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo cấp số cộng
Nhập giá trị cho 2 ô đầu tiên theo quy luật cấp số cộng, ví dụ: 1, 4
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
47
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo cấp số nhân
Nhập giá trị cho 2 ô đầu tiên theo quy luật cấp số nhân, ví dụ: 1, 4
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn phải chuột vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
Đến ô cuối cùng nhả chuột phải
Chọn Growth Trend
48
Các đối tượng hay dùng
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
49
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
Sao chép các ô
Chọn các ô muốn sao chép
Nhấp nút Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+C
Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định sao chép
Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+V
Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang trang bảng tính khác
50
Di chuyển các ô
Chọn các ô muốn di chuyển
Nhấp nút Cut hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+X
Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định chuyển tới
Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+V
Thực hiện tương tự khi chuyển các ô sang trang bảng tính khác
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
51
Xóa nội dung các ô
Chọn các ô cần xóa
Trên thanh thực đơn chọn Edit Clear Contents
Hoặc bấm phím Delete
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
52
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thêm dòng
Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Rows
Thêm cột
Chọn cột muốn chèn cột mới bên trái nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Column
53
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thêm ô
Chọn ô muốn thêm ô mới bên cạnh nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Cell
Xuất hiện hộp thoại
Chọn Shift cells right: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải
Chọn Shift cells down: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới
Chọn Entire row: chèn một dòng mới lên trên
Chọn Entrire column: chèn cột mới sang trái
54
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Xóa vùng ô
Chọn vùng ô muốn xóa
Trên thanh thực đơn chọn EditDelete
Xuất hiện hộp thoại
Chọn Shift cells left: xóa các ô và đẩy ô bên trái sang
Chọn Shift cells up: xóa các ô và đẩy các ô bên phải sang
Chọn Entire row: xóa các dòng có ô đang chọn
Chọn Entrire column: xóa các cột có ô đang chọn
55
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều rộng cột
Chuyển con trỏ chuột vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng chuột có dạng
Nhấn và kéo di chuột sang phải/ trái để tăng/giảm kích thước chiều rộng cột
Nếu muốn thay đổi chiều rộng của nhiều cột thì trước tiên chọn các cột muốn thay đổi có cùng kích thước và sau đó thực hiện các thao tác thay đổi
56
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều cao dòng
Chuyển con trỏ chuột vào cạnh dưới của tiêu đề dòng, biểu tượng chuột có dạng
Nhấn và kéo di chuột xuống dưới/lên trên để tăng/giảm độ cao dòng
Nếu muốn thay đổi chiều cao của nhiều dòng thì trước tiên chọn các dòng muốn thay đổi độ cao có cùng kích thước và sau đó thực hiện các thao tác thay đổi
57
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Điều chỉnh tự động độ rộng cột
Nhắp đúp chuột vào cạnh phải của cột
Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột
Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Width
Nhập độ rộng cột vào hộp Column width
Nhấn nút OK
58
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Điều chỉnh tự động độ cao dòng
Nhắp đúp chuột vào cạnh dưới của dòng
Đặt độ cao bằng nhau cho nhiều dòng
Chọn các dòng muốn đặt độ cao bằng nhau
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Height
Nhập độ cao hàng vào hộp Row Height
Nhấn nút OK
59
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Ẩn/hiện cột
Ẩn cột
Chọn các cột muốn ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Hide
Hiện cột
Chọn vùng cột chứa các cột đang bị ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Unhide
60
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Ẩn/hiện dòng
Ẩn dòng
Chọn các dòng muốn ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Hide
Hiện dòng
Chọn vùng chưa các dòng đang bị ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Unhide
61
Thao tác với trang bảng tính
Chèn một trang vào bảng tính
Cách 1: Trên thanh thực đơn chọn Insert Worksheet
Cách 2: Nhấp phải chuột vào tên trang bảng tính bất kỳ, chọn Insert
Nhấn nút OK
62
Thao tác với trang bảng tính
Đổi tên trang bảng tính
Nhấn phải chuột vào tên trang bảng tính muốn thay đổi
Chọn Rename
Nhập tên mới cho trang bảng tính
Bấm phím Enter để kết thúc
63
Thao tác với trang bảng tính
Xóa một trang bảng tính
Cách 1: trên thanh thực đơn chọn Edit Delete Sheet, chọn OK
Nhấn phải chuột vào tên trang bảng tính muốn xóa, chọn Delete, chọn OK
64
Thao tác với trang bảng tính
Sao chép trang bảng tính
Chọn tên trang bảng tính cần sao chép
Giữ phím Ctrl + nhấn phím chuột trái và kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới
65
Thao tác với trang bảng tính
Sao chép nhiều trang bảng tính sang bảng tính khác
Chọn các trang bảng tính cần sao chép
Trên thanh thực đơn chọn Edit Move or Copy Sheet…
Chọn bảng tính nhận các trang sao chép trong hộp To book:
Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet
Nhấn chọn ô Create a copy
Nhấn OK để hoàn tất
66
Thao tác với trang bảng tính
Di chuyển trang bảng tính
Nhắp chọn tên trang cần di chuyển
Kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới
67
Thao tác với trang bảng tính
Di chuyển nhiều trang bảng tính
Chọn các trang bảng tính cần di chuyển
Trên thanh thực đơn chọn Edit Move or Copy Sheet…
Chọn bảng tính nhận các trang di chuyển tới trong hộp To book:
Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet
Bỏ chọn ô Create a copy
Nhấn OK để hoàn tất
68
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sắp xếp bảng tính theo các cột
Chọn vùng dữ liệu cần sẵp xếp
Trên thanh thực đơn chọn DataSort
Short by: chọn tên cột làm chỉ số sắp xếp mức 1, Ascending – tăng dần, Descending – giảm dần
Then by: chọn cột làm chỉ số sắp xếp mức 2
Then by: chọn cột làm chỉ số sắp xếp mức 3
Chọn Header row nếu vùng sắp xếp đã chọn chứa cả dòng tiêu đề, ngược lại chọn No header row
Nhấn OK để sắp xếp
69
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Chuyển con trỏ ô về ô trong vùng dữ liệu muốn lọc
Trên thanh thực đơn chọn Data Filter AutoFilter
Nhắp chuột vào mũi tên bên cạnh các tiêu đề của vùng dữ liệu để lọc
70
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Giải thích các điều kiện lọc
All: lấy tất cả
Top 10: lấy các dòng có giá trị là 1 trong 10 giá trị đầu tiên
Custom: lọc theo điều kiện chúng ta tự xác định
Có thể chọn một giá trị cụ thể để lọc chỉ theo giá trị đó
71
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Nếu Custom xuất hiện hộp thoại Custom AutoFilter
Ý nghĩa của các điều kiện lọc
Equals: bằng
Does not equals: không bằng
Is greater than: lớn hơn
Is greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng
…
Bên cạnh là ô để nhập hoặc chọn giá trị cụ thể
72
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Bỏ lọc tự động
Trên thanh thực đơn chọn Data Filter AutoFilter (bỏ chọn bên cạnh AutoFilter)
Nếu chưa ở chế độ lọc thì về chế độ lọc và ngược lại
73
Bài tập tổng hợp
Học viên làm các bài tập thực hành sau mỗi phần
Làm bài tập tổng hơp trong trang 47, 48 của giáo trình
74
3.3 Thao tác định dạng
Tìm hiểu trước khi tiến hành định dạng
Thao tác định dạng ô
Định dạng ô chứa văn bản
Căn lề, vẽ đường viền ô
75
Tìm hiểu trước
Các thao tác định dạng ô được thực hiện với các nút chức năng trên thanh công cụ Formating
Hoặc hộp hội thoại Format Cells
76
Thao tác định dạng ô
Các dạng biểu diễn dữ liệu
General: dạng chung
Number: dạng số
Currency: dạng tiền tệ
Date: dạng ngày tháng
Time: dạng thời gian
Text: dạng văn bản
Custom: dạng người dùng tự định nghĩa
77
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số thực
Chọn một ô có chứa số thực
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Number trong danh sách Category
Nhắp chọn ô Use 1000 Separator(,)
Nhấp OK để kết thúc
78
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu dạng ngày tháng
Khi mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc mm/dd/yy)
Chọn ô có dữ liệu ngày tháng muốn định dạng lại
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Custom
Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: dd/mm/yyyy
Nhấp OK để kết thúc
79
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu dạng tiền tệ
Chọn ô có dữ liệu số muốn định dạng tiền tệ
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Custom
Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: #,##0.00[$VND]
Nhấp OK để kết thúc
80
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu theo dạng phần trăm
Nhấn nút % trên thanh công cụ
Sử dụng nút Increase Decimal để tăng số xuất hiện sau dấu thập phân
Hoặc Decrease Decimal để giảm số xuất hiện sau dấu thập phân
81
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, dạng chữ
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng như nhau
Sử dụng các nút trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Font
Các thao tác còn lại hoàn toàn tương tự trong MS-Word
82
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi mầu chữ
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng mầu chữ như nhau
Sử dụng các nút trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Font
Thay đổi mầu trong mục Color
Các thao tác còn lại hoàn toàn tương tự trong MS-Word
83
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi mầu nền cho ô
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng cùng mầu nền
Sử dụng nút Fill color trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Patterns
Thay đổi mầu trong bảng Color
Chọn mẫu hoa văn trong mục Pattern
Nhấn OK để kết thúc
84
Định dạng ô chứa văn bản
Sao chép định dạng ô
Chọn ô có định dạng muốn sao chép
Nhấn nút Format Painter
Con trỏ chuột chuyển thành biểu tượng chổi quét sơn
Quét vào ô hoặc vùng ô muốn áp dụng sao chép định dạng này
85
Định dạng ô chứa văn bản
Đặt thuộc tính Wrap Text cho ô
Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thiết đặt
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Trong phần Text control, nhấp chọn ô Wrap Text
Nhấn OK để hoàn tất
86
Định dạng ô chứa văn bản
Xóa bỏ định dạng ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn xóa bỏ định dạng
Trên thanh công cụ chọn Edit Clear Format
87
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Căn vị trí chữ trong ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn căn chỉnh
Sử dụng các nút trên thanh Formating để căn theo chiều ngang của ô
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Căn chỉnh theo chiều ngang trong hộp Horizontal
Căn chỉnh theo chiều dọc trong hộp Vertical
88
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Hòa nhập dãy ô
Hòa nhập dãy ô để tạo tiêu đề bảng biểu
Chọn các ô liền nhau muốn hòa nhập
Nhấn nút Merge and Center trên thanh Formating
Hoặc
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Nhấp chọn ô Merge cells
Nhấn OK để hoàn tất
89
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thay đổi hướng chữ trong ô
Chọn ô hoặc vùng ô cần thay đổi
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Thay đổi hướng chữ trong phần Orientation bằng cách
Chuyển chuột đến điểm vuông đỏ
Nhấn trái và di chuột đi một góc mong muốn
Hoặc nhập một giá trị trực tiếp vào hộp Degrees, ví dụ: -45
Nhấn OK để hoàn thành
90
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thêm đường viền cho ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thêm đường viền
Nhấp chuột vào hình tam giác trong nút Border trên thanh Formating
Chọn một mẫu tương ứng
91
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thêm đường viền bằng hộp thoại Format Cells
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thêm viền
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Border
Chọn kiểu nét trong hộp Style
Chọn mẫu đường trong hộp Color
Chọn một đường viền cụ thể để áp dụng trong hộp Border
Nhấn OK để kết thúc
92
3.4 Công thức và hàm
Tạo lập công thức
Địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tương đối
Thao tác với các hàm
Bài tập tổng hợp
93
Tạo lập công thức
Tạo công thức số học cơ bản
Gõ dấu “=” trước công thức, ví dụ: =E1+F1
Nhấn Enter để kết thúc
Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula bar
Sử dụng cặp dấu “( )” để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức
94
Tạo lập công thức
Các phép toán trong công thức số học
Cộng: +
Trừ: -
Nhân: *
Chia: /
Mũ: ^
95
Tạo lập công thức
Các phép toán so sánh
Lớn hơn: >
Nhỏ hơn: <
Lớn hơn hoặc bằng: >=
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Khác (không bằng): <>
Mức độ ưu tiên của các phép toán giống như thứ tự đã học trước đây
96
Tạo lập công thức
Nhận biết và sửa lỗi
####: không đủ độ rộng của ô để hiển thị,
#VALUE!: dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức
#DIV/0!: chia cho giá trị 0
#NAME?: không xác định được ký tự trong công thức
#N/A: không có dữ liệu để tính toán
#NUM!: dữ liệu không đúng kiểu số
Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu
97
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối
Gọi tắt là địa chỉ tuyệt đối
Chỉ đến một ô hay các ô cụ thể
Có thêm ký tự $ trước phần địa chỉ cột hoặc dòng
Không thay đổi khi sao chép hoặc di chuyển công thức
98
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu tương đối
Gọi tắt là địa chỉ tương đối
Chỉ đến một ô hay các ô trong sự so sánh với vị trí nào đó
Thay đổi theo vị trí ô mà ta copy công thức tới
99
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp
Có một thành phần là tuyệt đối, thành phần còn lại là tương đối
Thay đổi từ các loại địa chỉ bằng cách ấn phím F4 hoặc cho ký tự $ trực tiếp vào phần địa chỉ mong muốn
100
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Sao chép công thức
Nhắp chọn ô chứa công thức muốn sao chép
Đặt con trỏ chuột vào góc phải dưới của ô
Biểu tượng chuột chuyển thành hình dấu thập mầu đên nét đơn
Nhấn phím trái, kéo và di chuyển chuột theo dòng hoặc theo cột đến các ô cần sao chép
101
Thao tác với hàm
Giới thiệu
(đối số 1, đối số 2,…, đối số n)
Đối số có thể là
Giá trị kiểu số, xâu,…
Địa chỉ ô hoặc vùng ô
Một hàm khác
102
Thao tác với hàm
Nhập hàm
Cách 1: gõ trực tiếp vào ô theo dạng
“=(đối số 1, đối số 2,…, đối số n)”
Cách 2:
Chuyển con trỏ ô về ô muốn nhập công thức
Trên thanh thực đơn chọn Insert Function
Chọn loại hàm trong mục Function Category
Chọn hàm trong mục Function name
Nhấn nút OK
Nhập các đối số cần thiết
Nhấn nút OK để hoàn tất
103
Thao tác với hàm
Các hàm tính toán nhanh
Chọn vùng muốn xem kết quả tính toán nhanh
Xem kết quả hiển thị trên thanh trạng thái
Thay đổi lại hàm tính toán nhanh:
Kích phải chuột vào chữ NUM trên thanh trạng thái
Chọn một hàm khác trong danh sách xuất hiện
104
Hàm số học : HàmABS
Hàm ABS
Cú pháp : =ABS(Number)
Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number).
Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5
105
Hàm SQRT
Hàm SQRT
Cú pháp : =SQRT(Number)
Công dụng : trả về căn bậc hai của Number.
Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3.
106
Hàm INT; MOD
Hàm INT
Cú pháp : =INT(Number)
Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).
Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5.
Hàm MOD
Cú pháp : =MOD(Number,divisor)
Công dụng: trả về giá trị phần dư của Number chia cho số bị chia divisor.
107
Hàm Round
Hàm ROUND
Cú pháp: =ROUND(number, num_digits)
Công dụng: Hàm làm tròn number với độ chính xác đến con số num_digits.
Nếu num_digits > 0 hàm làm tròn phần thập phân,
Nếu num_digits = 0 hàm lấy phần nguyên,
Nếu num_digits < 0 hàm làm tròn phần nguyên.
Ví dụ: =ROUND(123.456789,3) 123.457
108
Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN
Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN
Hàm ROUNDUP
Tương tự hàm Round nhưng làm tròn lên
VD: =roundup(9.23,1) = 9.3
Hàm ROUNDDOWN
Tương tự hàm Round nhưng làm tròn xuống
VD: =rounddown(9.27,1) = 9.2
109
Hàm xử lý chuỗi : Hàm LEFT
Hàm LEFT
Cú pháp: =LEFT(Text,[num_chars])
Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên trái của text.
Ví dụ : =LEFT(“VIETHAN”,4) trả về chuỗi “VIET”
110
Hàm RIGHT
Hàm RIGHT
Cú pháp: =RIGHT(Text,[num_chars])
Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên phải của text.
Ví dụ : =Right(“VIETHAN”,3) trả về chuỗi “HAN”
111
Hàm MID
Hàm MID
Cú pháp: =MID(Text,start_num,num_chars)
Công dụng : trả về num_char ký tự của text bắt đầu từ vị trí numstart.
Ví dụ : =MID(“VIETHANIT”,5,3) trả về chuỗi “HAN”
112
Hàm UPPER, LOWER
Hàm UPPER
Cú pháp : =UPPER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ : =UPPER(“VieTHaN”) trả về chuỗi “VIETHAN”
Hàm LOWER()
Cú pháp : =LOWER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ thường.
Ví dụ : =Lower(“VieTHaN”,4) trả về chuỗi “viethan”
113
Hàm PROPER
Hàm PROPER
Cú pháp : =PROPER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự đầu tiên mỗi từ đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ : =Proper(“NGUYỄN văn AN”) trả về chuỗi “Nguyễn Văn An”
114
Hàm TRIM
Hàm TRIM
Cú pháp : =TRIM(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự trắng ở đầu và cuối chuỗi đã được cắt bỏ. đồng thời loại bỏ đi những khoảng trắng thừa giữa các từ (khoảng cách giữ hai từ nhiều hơn một kí tự trắng)
Ví dụ : =Trim(“ HỒ CHÍ MINH ”) trả về chuỗi “HỒ CHÍ MINH”
115
Hàm LEN
Hàm LEN
Cú pháp : =LEN(Text)
Công dụng : Trả về độ dài của chuỗi đã cho.
Ví dụ : =LEN(“HỒ CHÍ MINH”) trả về số 11
116
Hàm VALUE
Hàm VALUE
Cú pháp : =VALUE(text)
Công dụng : Chuyển chuỗi text sang dữ liệu kiểu số
Ví dụ : =value(“2006”) trả về giá trị số 2006.
117
Hàm thời gian
Hàm TODAY
Cú pháp: = TODAY()
Công dụng: Trả về ngày hiện hành của Hệ thống.
Ví dụ: =TODAY() “01/01/2008”
Hàm NOW
Cú pháp: =NOW()
Công dụng: Trả về ngày và giờ hiện hành của Hệ thống.
Ví dụ: =NOW() “01/01/2008 11:59”
118
Hàm WEEKDAY
Hàm WEEKDAY
Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number,[return_type])
Công dụng:Trả về số thứ tự của ngày serial_number trong tuần.Nếu Return_type là:
1 hoặc bỏ trống: Số 1(Chủ Nhật) cho đến số 7 (Thứ 7).
2 : Số 1(Thứ 2) cho đến số 7(Chủ Nhật).
3 : Số 0 (Thứ 2) cho đến số 6(Chủ Nhật).
119
Hàm DAY
Hàm DAY
Cú pháp : =DAY(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là ngày trong chuỗi serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->31
Ví dụ: =DAY(“01/04/2009”) --> kết quả là 1
120
Hàm MONTH
Hàm MONTH
Cú pháp : =MONTH(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là tháng trong chuỗi serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->12
Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 4
121
Hàm YEAR
Hàm YEAR
Cú pháp : =YEAR(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là năm trong chuỗi serial_number.
Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 2005
122
Hàm HOUR, MINUTE,SECOND
Hàm HOUR, MINUTE, SECOND:
Cú pháp chung: Tênhàm(serial_number):
Công dụng: Hàm tách giờ, phút hoặc giây từ chuỗi dữ liệu thời gian của serial_number.
Ví dụ:
= HOUR(“11:59:30”) 11
= MINUTE(“11:59:30”) 59
= SECOND(“11:59:30”) 30
123
Hàm DATE
Hàm DATE
Cú pháp : = DATE(year,month,day)
Công dụng : Hiển thị các đối số ở dữ liệu kiểu ngày.
Ví dụ : =DATE(10,1,29) 29/1/2010
124
6.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ
6.4.4.7 Hàm TIME
Cú pháp: TIME(hour,minute,second)
Công dụng: Hiển thị các đối số dưới dạng giờ.
Ví dụ : =Time(17,30,01) 17:30:01 hoặc 5:30 PM
125
6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm logic được xây dựng dựa trên các biểu thức logic. Biểu thức logic là những biểu thức chỉ trả về một trong hai giá trị: True (đúng) hoặc False (sai).
126
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm AND
Cú pháp : =AND(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical2, ... là những biểu thức logic.
Kết quả của hàm là True (đúng) nếu tất cả các đối số là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)
Ví dụ: =AND(3<6, 4>5) cho giá trị False
127
. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm OR
Cú pháp: =OR(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những biểu thức logic.
Kết quả của hàm là False (sai) nếu tất cả các đối số là False, các trường hợp còn lại cho giá trị True (đúng)
Ví dụ: =OR(3>6, 4>5) cho giá trị False.
128
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm NOT()
Cú pháp: =NOT(logical)
Công dụng :trả về trị phủ định của biểu thức logic
Ví dụ: =NOT(3<6) cho giá trị False.
129
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Bảng tổng hợp hàm AND, OR, NOT
130
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm IF
Cú pháp: = IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
Công dụng: Trả lại giá trị ghi trong value_if_true(giá trị khi đúng) nếu logical_test (biểu thức logic) là TRUE
Ngược trả về giá trị ghi trong value_if_false(giá trị khi sai) nếu logical_test (biểu thức logic) là FALSE
Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp.
Ví dụ: Nếu ô B5 có giá trị >=5 thì ô tại vị trí chèn hàm IF nhận giá trị Đạt, nếu < 5 thì Hỏng. Gõ công thức cho ô cần tính như sau: = IF(B5>=5,"Đạt“,"Hỏng")
131
Hàm thống kê
Hàm MAX
Cú pháp: = MAX(number1, number2, ...) = MAX(range)
Công dụng : trả về giá trị lớn nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.
Ví dụ : =MAX(4,2,16,0) trả về giá trị 16
132
Hàm thống kê
Hàm MIN
Cú pháp: = MIN(number1, number2,...)
= MIN(range)
Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.
Ví dụ : =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 0
133
Hàm thống kê
Hàm AVERAGE
Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, ...) hoặc = AVERAGE(range)
Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh sách đối số hoặc của vùng.
Ví dụ : =AVERAGE(7,8,5,4) trả về giá trị 6.
134
Hàm thống kê
Hàm SUM
Cú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3],…)
Công dụng :Hàm tính tổng của dãy số
Ví dụ :=SUM(1,3,4,7) 15 (1+3+4+7= 15)
135
Hàm thống kê
Hàm COUNT
Cú pháp: = COUNT(value1, value2…)
= COUNT(range)
Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số trong vùng hoặc được liệt kê trong ngoặc(không đếm ô chuỗi và ô rỗng).
Ví dụ : = COUNT(2,ab,5,4) trả về giá trị là 3
136
Hàm thống kê
Hàm COUNTA, hàm COUNTBLANK
COUNTA: đếm số lượng ô có chứa dữ liệu (không phân biệt kiểu số hay kiểu chuỗi).
COUNTBLANK: đếm số lượng ô rỗng trong vùng
137
Hàm thống kê
Hàm RANK
Cú pháp: = RANK(number,ref,order)
Công dụng :Sắp xếp vị thứ của số number trong vùng tham chiếu ref, dựa vào cách sắp xếp order
Nếu order =0, hoặc bỏ trống, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần (giá trị lớn nhất sẽ ở vị trí 1)
Nếu order khác 0, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần (giá trị lớn nhỏ sẽ ở vị trí 1)
138
Hàm thống kê
Hàm SUMIF
Cú pháp: =SUMIF (range,criteria,[sum_range])
Công dụng: Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
range: Vùng điều kiện
criteria: Điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ hoặc biểu thức
sum_range: Vùng tính tổng
Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo 1 điều kiện.
139
Hàm thống kê
Hàm SUMIF
Ví dụ:Tính số lượng của sản phẩm bánh
= Sumif(D2:D5,”bánh”,E2:E5)
140
Hàm thống kê
Hàm COUNTIF
Cú pháp: = COUNTIF( range,criteria)
Công dụng :đếm số lượng ô trong vùng range thỏa mãn điều kiện criteria
Ví dụ: Cho bảng tính như sau, yêu cầu đếm số mặt hàng có số lượng >=15
141
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Cú pháp:
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,
col_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.
table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.
142
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
col_index_num là thứ tự của cột(từ trái sang) trong table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận về một trong những giá trị của cột này nếu tìm thấy.
range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để xác định kiểu tìm.
Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác
Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm kiếm phải được sắp xếp theo chiều tăng dần.
143
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Công dụng:
Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào “trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào cột đầu tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở cột tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false) dò chính xác.
144
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Lưu ý:
Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.
Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm Vlookup.
Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị
Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong bảng dò.
145
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm HLOOKUP
Cú pháp:
=HLOOKUP(lookup_value,table_array,
row_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể l
2
Nội dung
3.1: Làm quen với MS-Excel 2003
3.2: Soạn thảo nội dung bảng tính
3.3: Thao tác định dạng
3.4: Công thức và hàm
3.5: Biểu đồ và đồ thị
3.6: Hoàn thiện trang bảng tính và in ấn
3
3.1 Làm quen với MS-Excel 2003
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Bài tập tổng hợp
4
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Khởi động MS-Excel
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính vào ổ đĩa
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Ghi bảng tính theo kiểu tệp tin khác
Đóng bảng tính, đóng chương trình MS-Excel
5
Khởi động MS-Excel
Cách 1: Nhắp chuột vào nút Start Programs Microsoft Excel
Cách 2: Nhắp đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Excel có trên màn hình Desktop
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
6
Khởi động MS-Excel
Giới thiệu bảng tính của Excel
Sổ bảng tính – workbook (*.xls)
Trang bảng tính – sheet (sheet1, sheet2, …)
Các cột – A, B, C,…Z, AA, AB …IV
Các hàng – 1, 2, 3, …65536
Các ô – A1, B1,… IV65536
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
7
Khởi động MS-Excel
Cửa sổ bảng tính
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn lệnh
Thanh công cụ
Thanh công thức
Đường viền ngang, dọc
Thanh trượt
Thanh trạng thái
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
8
Tạo bảng tính mới theo mẫu mặc định
Cách 1: Nhắp chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Cách 3: Vào menu File/New…/Blank Workbook
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
9
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
10
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.
C3: Vào menu File/Save.
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
11
Ghi lưu bảng tính dưới một tên khác
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in
Nhập tên mới vào hộp File name
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
12
Ghi lưu bảng tính theo kiểu tệp tin khác
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Save as
Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in
Nhập tên mới vào hộp File name
Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
13
Sử dụng bảng tính mẫu
Nhắp chuột vào thực đơn lện File New
Chọn thẻ Spreadsheet Solutions
Nhắp đúp vào mẫu Purchase Order
Bảng tính mới theo mẫu vừa chọn được mở ra
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
14
Ghi bảng tính như một tệp tin mẫu
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp
Nhập tên cho tên tệp tin mẫu vào hộp File name
Trong hộp Save as type chọn Template(*.xlt)
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
15
Ghi bảng tính để có thể đưa lên trang web
Nhắp chuột vào thực đơn lện File Save as
Trong hộp Save in chọn thư mục chứa tệp
Nhập tên cho tên tệp tin mẫu vào hộp File name
Trong hộp Save as type chọn WebPage (*.htm:*.html)
Nhấn nút Save để ghi
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
16
Đóng bảng tính
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Close
Đóng chương trình MS-Excel
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
C3: Vào menu File/Exit
Những thao tác đầu tiên với MS-Excel
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
17
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Mở một hoặc nhiều bảng tính
Chuyển trạng thái hiện hành giữa các bảng tính
Trang hiện hành, ô hiện hành
Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ
Che giấu / hiển thị các thanh công cụ
Cố định dòng tiêu đề / cột tiêu đề
18
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Mở một bảng tính
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Di chuyển đến tệp tin muốn mở
Nhắp đúp chuột vào tên tệp tin để mở
Có thể thao tác để tìm tệp trong các thư mục khác tương tự như trong Windows
19
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chọn và mở nhiều tệp tin kề nhau
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên tệp tin cuối cùng
Nhấn nút Open
20
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chọn và mở nhiều tệp tin không kề nhau
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh File Open hoặc nhắp chuột vào biểu tượng Open
Chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào tên các tệp tin khác
Nhấn nút Open
21
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Chuyển trạng thái hiện hành giữa các bảng tính
Cách 1: Nhắp chuột vào biểu tượng bảng tính có trên thanh trạng thái của cửa sổ nền của Windows
Cách 2: Trong cửa sổ làm việc của MS-Excel, nhắp chuột vào thực đơn lệnh Window chọn tên bảng tính muốn mở
22
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Trang hiện hành
Trang hiện hành: là bảng tính hiện tại đang được thao tác
Thay đổi trang hiện hành: nhắp chuột vào phần chứa tên của trang bảng tính
Ô hiện hành
Ô hiện hành là ô đang được thao tác: A1,..
Thay đổi ô hiện hành: nhấn chuột vào ô hoặc sử dụng các phím mũi tên
23
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Nhận dạng con trỏ
Con trỏ ô: xác định ô nào là ô hiện hành, có đường bao đậm xung quanh
Con trỏ soạn thảo: hình thanh đứng mầu đen, nhấp nháy xác định vị trí nhập dữ liệu cho ô
Con trỏ chuột: thay đổi hình dạng tùy thuộc vào vị trí của nó trên trang
24
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Các phím thường dùng
Tab: di chuyển con trỏ ô sang phải một cột
Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc nhập dữ liệu
: chuyển sang ô phía trái, phải, trên, dưới ô hiện tại
Ctrl + home: chuyển con trỏ về ô A1
25
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Nhập dữ liệu
Chuyển con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu
Delete, Backspace để xóa ký tự
Home, End để di chuyển nhanh trên dòng nhập
Esc: kết thúc nhưng không lấy dữ liệu đã nhập
Enter:để chấp nhận dữ liệu vừa nhập và kết thúc việc nhập cho ô đó
26
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cách nhập, chỉnh sửa dữ liệu cơ bản
Chỉnh sửa dữ liệu
Nhắp đúp chuột vào ô có dữ liệu muốn chỉnh sửa
Thực hiện các thao tác chỉnh sửa
Nhấn phím Enter để chấp nhận và kết thúc chỉnh sửa
27
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Sử dụng công cụ phóng to thu nhỏ
Bảng tính được đặt hiển thị mặc định là 100%
Thay đổi tỉ lệ hiển thị: nhắp chuột vào hình tam giác bên phải biểu tượng Zoom, chọn tỉ lệ tương ứng muốn hiển thị
28
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Che giấu và hiển thị các thanh công cụ
Các thao tác được thực hiện tương tự trong MS-Word
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh View, chọn Toolbars
Chọn (hiển thị) hoặc bỏ chọn (che dấu) các thanh công cụ tương ứng
29
Thao tác cơ bản trên bảng tính
Cố định dòng tiêu đề, cột tiêu đề
Là các dòng và các cột sẽ hiển thị cố định khi sử dụng thanh cuộn
Nhắp chuột vào ô đầu tiên của vùng dữ liệu muốn thay đổi theo thanh cuộn
Chọn thực đơn Window Freeze Panes
Gỡ bỏ việc cố định tiêu đề
Chọn thực đơn Window UnFreeze Panes
30
3.2 Soạn thảo nội dung bảng tính
Nhập dữ liệu kiểu số, kiểu văn bản
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn/hủy chọn ô, dòng, cột
Sử dụng công cụ điền nội dung tự động
Thao tác sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thao tác với các trang bảng tính
Sử dụng tiện ích sẵp xếp và lọc dữ liệu
31
Nhập dữ liệu
Các kiểu dữ liệu chính
Kiểu số - Number: 1, 2, …,-100..
Kiểu văn bản – Text: “Cộng hòa”,…
Kiểu logic: True, False
Kiểu mã lỗi – Error: #DIV/0!, #VALUE!
32
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu số
Mặc định được căn theo lề phải của ô
Dữ liệu kiểu số
Ví dụ: 789, -789, 7.89, 7.89E+08
Số âm: gõ dấu “-” trước số hoặc đưa số đó vào cặp dấu ngoặc đơn - “( số )”
Dấu “.” để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân
33
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu số
Dữ liệu kiểu ngày tháng
Cách thức nhập được quy định trong mục Regional Settings trong cửa sổ Control Panel
Thứ tự nhập thông thường: tháng/ngày/năm
Chú ý: phải nhập giá trị ngày tháng theo đúng quy định được đặt trong mục Regional Settings
34
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu kiểu văn bản
Mặc định được căn theo lề trái của ô
“10AA109”, “208 675”
Sử dụng dấu nháy đơn “ ‘ ”, dấu nháy kép “ “ “ để ép kiểu
Ví dụ: ‘232323 được hiểu là một xâu ký tự có nội dung 232323
35
Biên tập dữ liệu
Sửa nội dung đã có trong ô
Nhắp đúp chuột vào ô có dữ liệu muốn chỉnh sửa
Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí chỉnh sửa
Thực hiện chỉnh sửa
Ấn phím Enter để kết thúc chỉnh sửa
36
Biên tập dữ liệu
Thay thế nội dung đã tồn tại trong ô
Nhắp chuột vào ô có dữ liệu muốn thay thế
Nhập nội dung mới cho ô
Ấn phím Enter để kết thúc
37
Biên tập dữ liệu
Lệnh Undo và Redo
Undo: quay trở lại kết quả đã có trước khi sửa đổi hoặc hành động – Ctrl + z
Redo: thực hiện lại hành động đã bị hủy bỏ bởi lệnh Undo – Ctrl + y
38
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn ô: nhắp chuột vào ô muốn chọn
Chọn vùng ô liền nhau
Nhắp chuột vào ô trái trên cùng của vùng
Giữa phím Shift và nhắp chuột vào ô phải dưới dùng của vùng
Thả phím Shift để kết thúc việc chọn
Có thể sử dụng chuột để thay cho các thao tác ở trên
39
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn vùng ô rời rạc
Chọn một ô hoặc 1 vùng ô liên tục hình chữ nhật
Giữ phím Ctrl trong khi chọn các ô hoặc các vùng ô tiếp theo
Thả phím Ctrl để kết thúc việc chọn
40
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn một cột: nhắp chuột vào tên cột có trên trường viền ngang – A, B, …
Chọn dãy cột kề nhau:
Nhắp chuột vào tên cột đầu tiên bên trái hoặc bên phải
Giữa phím Shift và nhắp vào tên cột cuối cùng
Thả phím Shift
41
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn dãy cột rời rạc
Chọn cột hoặc dãy cột liền nhau
Giữ phím Ctrl trong khi chọn cột hoặc dãy cột tiếp theo
Thả phím Ctrl
Thực hiện các thao tác tương tự để chọn hàng
42
Biên tập dữ liệu
Thao tác chọn
Chọn toàn bộ bảng tính
Nhắp vào ô giao nhau của đường viền ngang và đường viền dọc
Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + A
43
Biên tập dữ liệu
Hủy chọn
Nhắp chuột vào một ô bất kỳ trên bảng tính
44
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động số thứ tự
Nhập số đầu tiên vào ô đầu tiên của vùng muốn điền số tự động, ví dụ: nhập vào ô A1 số 1
Nhấn giữ phím Ctrl
Chuyển con trỏ chuột vào hình vuông nhỏ ở góc phải dưới của ô, con trỏ chuyển thành hình dấu “+”cộng có mũ “+”
Nhấn và kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
45
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo chuỗi dữ liệu
Nhập 2 chuỗi cho 2 ô đầu tiên theo quy luật, ví dụ: 05TC0001, 05TC0002
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
46
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo cấp số cộng
Nhập giá trị cho 2 ô đầu tiên theo quy luật cấp số cộng, ví dụ: 1, 4
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
47
Công cụ điền nội dung tự động
Điền tự động theo cấp số nhân
Nhập giá trị cho 2 ô đầu tiên theo quy luật cấp số nhân, ví dụ: 1, 4
Chọn 2 ô vừa nhập
Đưa con trỏ chuột vào hình vuông ở góc phải dưới của vùng vừa chọn
Nhấn phải chuột vào kéo chuột theo chiều dọc, ngang như mong muốn
Đến ô cuối cùng nhả chuột phải
Chọn Growth Trend
48
Các đối tượng hay dùng
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
49
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
Sao chép các ô
Chọn các ô muốn sao chép
Nhấp nút Copy hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+C
Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định sao chép
Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+V
Thực hiện tương tự khi sao chép các ô sang trang bảng tính khác
50
Di chuyển các ô
Chọn các ô muốn di chuyển
Nhấp nút Cut hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+X
Chuyển con trỏ ô đến ô trái trên của vùng định chuyển tới
Nhấn nút Paste hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+V
Thực hiện tương tự khi chuyển các ô sang trang bảng tính khác
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
51
Xóa nội dung các ô
Chọn các ô cần xóa
Trên thanh thực đơn chọn Edit Clear Contents
Hoặc bấm phím Delete
Sao chép, di chuyển, xóa, chèn các ô
52
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thêm dòng
Chọn dòng muốn chèn dòng mới lên trên nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Rows
Thêm cột
Chọn cột muốn chèn cột mới bên trái nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Column
53
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thêm ô
Chọn ô muốn thêm ô mới bên cạnh nó
Trên thanh thực đơn chọn Insert Cell
Xuất hiện hộp thoại
Chọn Shift cells right: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại sang phải
Chọn Shift cells down: chèn ô trống và đẩy ô hiện tại xuống dưới
Chọn Entire row: chèn một dòng mới lên trên
Chọn Entrire column: chèn cột mới sang trái
54
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Xóa vùng ô
Chọn vùng ô muốn xóa
Trên thanh thực đơn chọn EditDelete
Xuất hiện hộp thoại
Chọn Shift cells left: xóa các ô và đẩy ô bên trái sang
Chọn Shift cells up: xóa các ô và đẩy các ô bên phải sang
Chọn Entire row: xóa các dòng có ô đang chọn
Chọn Entrire column: xóa các cột có ô đang chọn
55
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều rộng cột
Chuyển con trỏ chuột vào cạnh phải của tiêu đề cột, biểu tượng chuột có dạng
Nhấn và kéo di chuột sang phải/ trái để tăng/giảm kích thước chiều rộng cột
Nếu muốn thay đổi chiều rộng của nhiều cột thì trước tiên chọn các cột muốn thay đổi có cùng kích thước và sau đó thực hiện các thao tác thay đổi
56
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Thay đổi chiều cao dòng
Chuyển con trỏ chuột vào cạnh dưới của tiêu đề dòng, biểu tượng chuột có dạng
Nhấn và kéo di chuột xuống dưới/lên trên để tăng/giảm độ cao dòng
Nếu muốn thay đổi chiều cao của nhiều dòng thì trước tiên chọn các dòng muốn thay đổi độ cao có cùng kích thước và sau đó thực hiện các thao tác thay đổi
57
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Điều chỉnh tự động độ rộng cột
Nhắp đúp chuột vào cạnh phải của cột
Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột
Chọn các cột muốn đặt độ rộng bằng nhau
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Width
Nhập độ rộng cột vào hộp Column width
Nhấn nút OK
58
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Thay đổi chiều rộng cột/ cao dòng
Điều chỉnh tự động độ cao dòng
Nhắp đúp chuột vào cạnh dưới của dòng
Đặt độ cao bằng nhau cho nhiều dòng
Chọn các dòng muốn đặt độ cao bằng nhau
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Height
Nhập độ cao hàng vào hộp Row Height
Nhấn nút OK
59
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Ẩn/hiện cột
Ẩn cột
Chọn các cột muốn ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Hide
Hiện cột
Chọn vùng cột chứa các cột đang bị ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Column Unhide
60
Thêm/bớt ô, dòng, cột
Ẩn/hiện dòng
Ẩn dòng
Chọn các dòng muốn ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Hide
Hiện dòng
Chọn vùng chưa các dòng đang bị ẩn
Trên thanh thực đơn chọn Format Row Unhide
61
Thao tác với trang bảng tính
Chèn một trang vào bảng tính
Cách 1: Trên thanh thực đơn chọn Insert Worksheet
Cách 2: Nhấp phải chuột vào tên trang bảng tính bất kỳ, chọn Insert
Nhấn nút OK
62
Thao tác với trang bảng tính
Đổi tên trang bảng tính
Nhấn phải chuột vào tên trang bảng tính muốn thay đổi
Chọn Rename
Nhập tên mới cho trang bảng tính
Bấm phím Enter để kết thúc
63
Thao tác với trang bảng tính
Xóa một trang bảng tính
Cách 1: trên thanh thực đơn chọn Edit Delete Sheet, chọn OK
Nhấn phải chuột vào tên trang bảng tính muốn xóa, chọn Delete, chọn OK
64
Thao tác với trang bảng tính
Sao chép trang bảng tính
Chọn tên trang bảng tính cần sao chép
Giữ phím Ctrl + nhấn phím chuột trái và kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới
65
Thao tác với trang bảng tính
Sao chép nhiều trang bảng tính sang bảng tính khác
Chọn các trang bảng tính cần sao chép
Trên thanh thực đơn chọn Edit Move or Copy Sheet…
Chọn bảng tính nhận các trang sao chép trong hộp To book:
Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet
Nhấn chọn ô Create a copy
Nhấn OK để hoàn tất
66
Thao tác với trang bảng tính
Di chuyển trang bảng tính
Nhắp chọn tên trang cần di chuyển
Kéo – thả trang bảng tính sang vị trí mới
67
Thao tác với trang bảng tính
Di chuyển nhiều trang bảng tính
Chọn các trang bảng tính cần di chuyển
Trên thanh thực đơn chọn Edit Move or Copy Sheet…
Chọn bảng tính nhận các trang di chuyển tới trong hộp To book:
Chọn vị trí đặt các trang bảng tính trong hộp Before Sheet
Bỏ chọn ô Create a copy
Nhấn OK để hoàn tất
68
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sắp xếp bảng tính theo các cột
Chọn vùng dữ liệu cần sẵp xếp
Trên thanh thực đơn chọn DataSort
Short by: chọn tên cột làm chỉ số sắp xếp mức 1, Ascending – tăng dần, Descending – giảm dần
Then by: chọn cột làm chỉ số sắp xếp mức 2
Then by: chọn cột làm chỉ số sắp xếp mức 3
Chọn Header row nếu vùng sắp xếp đã chọn chứa cả dòng tiêu đề, ngược lại chọn No header row
Nhấn OK để sắp xếp
69
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Chuyển con trỏ ô về ô trong vùng dữ liệu muốn lọc
Trên thanh thực đơn chọn Data Filter AutoFilter
Nhắp chuột vào mũi tên bên cạnh các tiêu đề của vùng dữ liệu để lọc
70
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Giải thích các điều kiện lọc
All: lấy tất cả
Top 10: lấy các dòng có giá trị là 1 trong 10 giá trị đầu tiên
Custom: lọc theo điều kiện chúng ta tự xác định
Có thể chọn một giá trị cụ thể để lọc chỉ theo giá trị đó
71
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Sử dụng tiện ích lọc dữ liệu
Nếu Custom xuất hiện hộp thoại Custom AutoFilter
Ý nghĩa của các điều kiện lọc
Equals: bằng
Does not equals: không bằng
Is greater than: lớn hơn
Is greater than or equal to: lớn hơn hoặc bằng
…
Bên cạnh là ô để nhập hoặc chọn giá trị cụ thể
72
Sắp xếp và lọc dữ liệu
Bỏ lọc tự động
Trên thanh thực đơn chọn Data Filter AutoFilter (bỏ chọn bên cạnh AutoFilter)
Nếu chưa ở chế độ lọc thì về chế độ lọc và ngược lại
73
Bài tập tổng hợp
Học viên làm các bài tập thực hành sau mỗi phần
Làm bài tập tổng hơp trong trang 47, 48 của giáo trình
74
3.3 Thao tác định dạng
Tìm hiểu trước khi tiến hành định dạng
Thao tác định dạng ô
Định dạng ô chứa văn bản
Căn lề, vẽ đường viền ô
75
Tìm hiểu trước
Các thao tác định dạng ô được thực hiện với các nút chức năng trên thanh công cụ Formating
Hoặc hộp hội thoại Format Cells
76
Thao tác định dạng ô
Các dạng biểu diễn dữ liệu
General: dạng chung
Number: dạng số
Currency: dạng tiền tệ
Date: dạng ngày tháng
Time: dạng thời gian
Text: dạng văn bản
Custom: dạng người dùng tự định nghĩa
77
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số thực
Chọn một ô có chứa số thực
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Number trong danh sách Category
Nhắp chọn ô Use 1000 Separator(,)
Nhấp OK để kết thúc
78
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu dạng ngày tháng
Khi mặc định là ngày/tháng/năm (mm/dd/yyyy hoặc mm/dd/yy)
Chọn ô có dữ liệu ngày tháng muốn định dạng lại
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Custom
Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: dd/mm/yyyy
Nhấp OK để kết thúc
79
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu dạng tiền tệ
Chọn ô có dữ liệu số muốn định dạng tiền tệ
Trên thanh thực đơn chọn FormatCells
Chọn thẻ Number
Chọn mục Custom
Nhập định dạng hiển thị mới trong hộp Type, ví dụ: #,##0.00[$VND]
Nhấp OK để kết thúc
80
Thao tác định dạng ô
Biểu diễn số liệu theo dạng phần trăm
Nhấn nút % trên thanh công cụ
Sử dụng nút Increase Decimal để tăng số xuất hiện sau dấu thập phân
Hoặc Decrease Decimal để giảm số xuất hiện sau dấu thập phân
81
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, dạng chữ
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng như nhau
Sử dụng các nút trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Font
Các thao tác còn lại hoàn toàn tương tự trong MS-Word
82
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi mầu chữ
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng mầu chữ như nhau
Sử dụng các nút trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Font
Thay đổi mầu trong mục Color
Các thao tác còn lại hoàn toàn tương tự trong MS-Word
83
Định dạng ô chứa văn bản
Thay đổi mầu nền cho ô
Chọn các vùng có dữ liệu muốn định dạng cùng mầu nền
Sử dụng nút Fill color trên thanh Formating
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Patterns
Thay đổi mầu trong bảng Color
Chọn mẫu hoa văn trong mục Pattern
Nhấn OK để kết thúc
84
Định dạng ô chứa văn bản
Sao chép định dạng ô
Chọn ô có định dạng muốn sao chép
Nhấn nút Format Painter
Con trỏ chuột chuyển thành biểu tượng chổi quét sơn
Quét vào ô hoặc vùng ô muốn áp dụng sao chép định dạng này
85
Định dạng ô chứa văn bản
Đặt thuộc tính Wrap Text cho ô
Cho phép hiển thị dữ liệu bằng nhiều dòng
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thiết đặt
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Trong phần Text control, nhấp chọn ô Wrap Text
Nhấn OK để hoàn tất
86
Định dạng ô chứa văn bản
Xóa bỏ định dạng ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn xóa bỏ định dạng
Trên thanh công cụ chọn Edit Clear Format
87
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Căn vị trí chữ trong ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn căn chỉnh
Sử dụng các nút trên thanh Formating để căn theo chiều ngang của ô
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Căn chỉnh theo chiều ngang trong hộp Horizontal
Căn chỉnh theo chiều dọc trong hộp Vertical
88
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Hòa nhập dãy ô
Hòa nhập dãy ô để tạo tiêu đề bảng biểu
Chọn các ô liền nhau muốn hòa nhập
Nhấn nút Merge and Center trên thanh Formating
Hoặc
Hoặc trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Nhấp chọn ô Merge cells
Nhấn OK để hoàn tất
89
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thay đổi hướng chữ trong ô
Chọn ô hoặc vùng ô cần thay đổi
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Alignment
Thay đổi hướng chữ trong phần Orientation bằng cách
Chuyển chuột đến điểm vuông đỏ
Nhấn trái và di chuột đi một góc mong muốn
Hoặc nhập một giá trị trực tiếp vào hộp Degrees, ví dụ: -45
Nhấn OK để hoàn thành
90
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thêm đường viền cho ô
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thêm đường viền
Nhấp chuột vào hình tam giác trong nút Border trên thanh Formating
Chọn một mẫu tương ứng
91
Căn lề, vẽ đường viền cho ô
Thêm đường viền bằng hộp thoại Format Cells
Chọn ô hoặc vùng ô muốn thêm viền
Trên thanh thực đơn chọn Format Cells, chọn thẻ Border
Chọn kiểu nét trong hộp Style
Chọn mẫu đường trong hộp Color
Chọn một đường viền cụ thể để áp dụng trong hộp Border
Nhấn OK để kết thúc
92
3.4 Công thức và hàm
Tạo lập công thức
Địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tương đối
Thao tác với các hàm
Bài tập tổng hợp
93
Tạo lập công thức
Tạo công thức số học cơ bản
Gõ dấu “=” trước công thức, ví dụ: =E1+F1
Nhấn Enter để kết thúc
Nội dung công thức được hiển thị trên thanh Formula bar
Sử dụng cặp dấu “( )” để thay đổi độ ưu tiên của các phép toán trong công thức
94
Tạo lập công thức
Các phép toán trong công thức số học
Cộng: +
Trừ: -
Nhân: *
Chia: /
Mũ: ^
95
Tạo lập công thức
Các phép toán so sánh
Lớn hơn: >
Nhỏ hơn: <
Lớn hơn hoặc bằng: >=
Nhỏ hơn hoặc bằng: <=
Khác (không bằng): <>
Mức độ ưu tiên của các phép toán giống như thứ tự đã học trước đây
96
Tạo lập công thức
Nhận biết và sửa lỗi
####: không đủ độ rộng của ô để hiển thị,
#VALUE!: dữ liệu không đúng theo yêu cầu của công thức
#DIV/0!: chia cho giá trị 0
#NAME?: không xác định được ký tự trong công thức
#N/A: không có dữ liệu để tính toán
#NUM!: dữ liệu không đúng kiểu số
Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu
97
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối
Gọi tắt là địa chỉ tuyệt đối
Chỉ đến một ô hay các ô cụ thể
Có thêm ký tự $ trước phần địa chỉ cột hoặc dòng
Không thay đổi khi sao chép hoặc di chuyển công thức
98
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu tương đối
Gọi tắt là địa chỉ tương đối
Chỉ đến một ô hay các ô trong sự so sánh với vị trí nào đó
Thay đổi theo vị trí ô mà ta copy công thức tới
99
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Giới thiệu các loại địa chỉ
Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp
Có một thành phần là tuyệt đối, thành phần còn lại là tương đối
Thay đổi từ các loại địa chỉ bằng cách ấn phím F4 hoặc cho ký tự $ trực tiếp vào phần địa chỉ mong muốn
100
Địa chỉ tương đối, tuyệt đối
Sao chép công thức
Nhắp chọn ô chứa công thức muốn sao chép
Đặt con trỏ chuột vào góc phải dưới của ô
Biểu tượng chuột chuyển thành hình dấu thập mầu đên nét đơn
Nhấn phím trái, kéo và di chuyển chuột theo dòng hoặc theo cột đến các ô cần sao chép
101
Thao tác với hàm
Giới thiệu
Đối số có thể là
Giá trị kiểu số, xâu,…
Địa chỉ ô hoặc vùng ô
Một hàm khác
102
Thao tác với hàm
Nhập hàm
Cách 1: gõ trực tiếp vào ô theo dạng
“=
Cách 2:
Chuyển con trỏ ô về ô muốn nhập công thức
Trên thanh thực đơn chọn Insert Function
Chọn loại hàm trong mục Function Category
Chọn hàm trong mục Function name
Nhấn nút OK
Nhập các đối số cần thiết
Nhấn nút OK để hoàn tất
103
Thao tác với hàm
Các hàm tính toán nhanh
Chọn vùng muốn xem kết quả tính toán nhanh
Xem kết quả hiển thị trên thanh trạng thái
Thay đổi lại hàm tính toán nhanh:
Kích phải chuột vào chữ NUM trên thanh trạng thái
Chọn một hàm khác trong danh sách xuất hiện
104
Hàm số học : HàmABS
Hàm ABS
Cú pháp : =ABS(Number)
Công dụng : trả về trị tuyệt đối của (Number).
Ví dụ : ABS(-5) trả về giá trị 5
105
Hàm SQRT
Hàm SQRT
Cú pháp : =SQRT(Number)
Công dụng : trả về căn bậc hai của Number.
Ví dụ : =SQRT(9) trả về giá trị 3.
106
Hàm INT; MOD
Hàm INT
Cú pháp : =INT(Number)
Công dụng : trả về phần nguyên của (Number).
Ví dụ : INT(5.9) trả về giá trị 5.
Hàm MOD
Cú pháp : =MOD(Number,divisor)
Công dụng: trả về giá trị phần dư của Number chia cho số bị chia divisor.
107
Hàm Round
Hàm ROUND
Cú pháp: =ROUND(number, num_digits)
Công dụng: Hàm làm tròn number với độ chính xác đến con số num_digits.
Nếu num_digits > 0 hàm làm tròn phần thập phân,
Nếu num_digits = 0 hàm lấy phần nguyên,
Nếu num_digits < 0 hàm làm tròn phần nguyên.
Ví dụ: =ROUND(123.456789,3) 123.457
108
Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN
Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN
Hàm ROUNDUP
Tương tự hàm Round nhưng làm tròn lên
VD: =roundup(9.23,1) = 9.3
Hàm ROUNDDOWN
Tương tự hàm Round nhưng làm tròn xuống
VD: =rounddown(9.27,1) = 9.2
109
Hàm xử lý chuỗi : Hàm LEFT
Hàm LEFT
Cú pháp: =LEFT(Text,[num_chars])
Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên trái của text.
Ví dụ : =LEFT(“VIETHAN”,4) trả về chuỗi “VIET”
110
Hàm RIGHT
Hàm RIGHT
Cú pháp: =RIGHT(Text,[num_chars])
Công dụng : trả về một chuỗi con gồm num_chars ký tự bên phải của text.
Ví dụ : =Right(“VIETHAN”,3) trả về chuỗi “HAN”
111
Hàm MID
Hàm MID
Cú pháp: =MID(Text,start_num,num_chars)
Công dụng : trả về num_char ký tự của text bắt đầu từ vị trí numstart.
Ví dụ : =MID(“VIETHANIT”,5,3) trả về chuỗi “HAN”
112
Hàm UPPER, LOWER
Hàm UPPER
Cú pháp : =UPPER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ : =UPPER(“VieTHaN”) trả về chuỗi “VIETHAN”
Hàm LOWER()
Cú pháp : =LOWER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text đã được đổi sang dạng chữ thường.
Ví dụ : =Lower(“VieTHaN”,4) trả về chuỗi “viethan”
113
Hàm PROPER
Hàm PROPER
Cú pháp : =PROPER(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự đầu tiên mỗi từ đã được đổi sang dạng chữ in.
Ví dụ : =Proper(“NGUYỄN văn AN”) trả về chuỗi “Nguyễn Văn An”
114
Hàm TRIM
Hàm TRIM
Cú pháp : =TRIM(Text)
Công dụng : trả về chuỗi Text, trong đó kí tự trắng ở đầu và cuối chuỗi đã được cắt bỏ. đồng thời loại bỏ đi những khoảng trắng thừa giữa các từ (khoảng cách giữ hai từ nhiều hơn một kí tự trắng)
Ví dụ : =Trim(“ HỒ CHÍ MINH ”) trả về chuỗi “HỒ CHÍ MINH”
115
Hàm LEN
Hàm LEN
Cú pháp : =LEN(Text)
Công dụng : Trả về độ dài của chuỗi đã cho.
Ví dụ : =LEN(“HỒ CHÍ MINH”) trả về số 11
116
Hàm VALUE
Hàm VALUE
Cú pháp : =VALUE(text)
Công dụng : Chuyển chuỗi text sang dữ liệu kiểu số
Ví dụ : =value(“2006”) trả về giá trị số 2006.
117
Hàm thời gian
Hàm TODAY
Cú pháp: = TODAY()
Công dụng: Trả về ngày hiện hành của Hệ thống.
Ví dụ: =TODAY() “01/01/2008”
Hàm NOW
Cú pháp: =NOW()
Công dụng: Trả về ngày và giờ hiện hành của Hệ thống.
Ví dụ: =NOW() “01/01/2008 11:59”
118
Hàm WEEKDAY
Hàm WEEKDAY
Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number,[return_type])
Công dụng:Trả về số thứ tự của ngày serial_number trong tuần.Nếu Return_type là:
1 hoặc bỏ trống: Số 1(Chủ Nhật) cho đến số 7 (Thứ 7).
2 : Số 1(Thứ 2) cho đến số 7(Chủ Nhật).
3 : Số 0 (Thứ 2) cho đến số 6(Chủ Nhật).
119
Hàm DAY
Hàm DAY
Cú pháp : =DAY(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là ngày trong chuỗi serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->31
Ví dụ: =DAY(“01/04/2009”) --> kết quả là 1
120
Hàm MONTH
Hàm MONTH
Cú pháp : =MONTH(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là tháng trong chuỗi serial_number.
Ngày được trả về là số nguyên từ 1->12
Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 4
121
Hàm YEAR
Hàm YEAR
Cú pháp : =YEAR(serial_number ).
Công dụng : trả về giá trị là năm trong chuỗi serial_number.
Ví dụ: =Month(“01/04/2005”) --> kết quả là 2005
122
Hàm HOUR, MINUTE,SECOND
Hàm HOUR, MINUTE, SECOND:
Cú pháp chung: Tênhàm(serial_number):
Công dụng: Hàm tách giờ, phút hoặc giây từ chuỗi dữ liệu thời gian của serial_number.
Ví dụ:
= HOUR(“11:59:30”) 11
= MINUTE(“11:59:30”) 59
= SECOND(“11:59:30”) 30
123
Hàm DATE
Hàm DATE
Cú pháp : = DATE(year,month,day)
Công dụng : Hiển thị các đối số ở dữ liệu kiểu ngày.
Ví dụ : =DATE(10,1,29) 29/1/2010
124
6.4.4 Hàm xử lý dữ liệu ngày giờ
6.4.4.7 Hàm TIME
Cú pháp: TIME(hour,minute,second)
Công dụng: Hiển thị các đối số dưới dạng giờ.
Ví dụ : =Time(17,30,01) 17:30:01 hoặc 5:30 PM
125
6.4.5. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm logic được xây dựng dựa trên các biểu thức logic. Biểu thức logic là những biểu thức chỉ trả về một trong hai giá trị: True (đúng) hoặc False (sai).
126
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm AND
Cú pháp : =AND(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical2, ... là những biểu thức logic.
Kết quả của hàm là True (đúng) nếu tất cả các đối số là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)
Ví dụ: =AND(3<6, 4>5) cho giá trị False
127
. Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm OR
Cú pháp: =OR(logical1, logical2,...)
Công dụng: dùng để liên lết điều kiện để kiểm tra đồng bộ, trong đó: logical1, logical1, ... là những biểu thức logic.
Kết quả của hàm là False (sai) nếu tất cả các đối số là False, các trường hợp còn lại cho giá trị True (đúng)
Ví dụ: =OR(3>6, 4>5) cho giá trị False.
128
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm NOT()
Cú pháp: =NOT(logical)
Công dụng :trả về trị phủ định của biểu thức logic
Ví dụ: =NOT(3<6) cho giá trị False.
129
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Bảng tổng hợp hàm AND, OR, NOT
130
Hàm xử lý dữ liệu dạng Logic
Hàm IF
Cú pháp: = IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])
Công dụng: Trả lại giá trị ghi trong value_if_true(giá trị khi đúng) nếu logical_test (biểu thức logic) là TRUE
Ngược trả về giá trị ghi trong value_if_false(giá trị khi sai) nếu logical_test (biểu thức logic) là FALSE
Hàm IF có thể lồng nhau đến 7 cấp.
Ví dụ: Nếu ô B5 có giá trị >=5 thì ô tại vị trí chèn hàm IF nhận giá trị Đạt, nếu < 5 thì Hỏng. Gõ công thức cho ô cần tính như sau: = IF(B5>=5,"Đạt“,"Hỏng")
131
Hàm thống kê
Hàm MAX
Cú pháp: = MAX(number1, number2, ...) = MAX(range)
Công dụng : trả về giá trị lớn nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.
Ví dụ : =MAX(4,2,16,0) trả về giá trị 16
132
Hàm thống kê
Hàm MIN
Cú pháp: = MIN(number1, number2,...)
= MIN(range)
Công dụng : trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách đối số hoặc trong vùng.
Ví dụ : =MIN(4,2,16,0) trả về giá trị 0
133
Hàm thống kê
Hàm AVERAGE
Cú pháp: = AVERAGE(number1, number2, ...) hoặc = AVERAGE(range)
Công dụng : trả về giá trị trung bình cộng của danh sách đối số hoặc của vùng.
Ví dụ : =AVERAGE(7,8,5,4) trả về giá trị 6.
134
Hàm thống kê
Hàm SUM
Cú pháp :=SUM(number1,[number2],[number3],…)
Công dụng :Hàm tính tổng của dãy số
Ví dụ :=SUM(1,3,4,7) 15 (1+3+4+7= 15)
135
Hàm thống kê
Hàm COUNT
Cú pháp: = COUNT(value1, value2…)
= COUNT(range)
Công dụng :đếm số lượng ô có chứa dữ liệu kiểu số trong vùng hoặc được liệt kê trong ngoặc(không đếm ô chuỗi và ô rỗng).
Ví dụ : = COUNT(2,ab,5,4) trả về giá trị là 3
136
Hàm thống kê
Hàm COUNTA, hàm COUNTBLANK
COUNTA: đếm số lượng ô có chứa dữ liệu (không phân biệt kiểu số hay kiểu chuỗi).
COUNTBLANK: đếm số lượng ô rỗng trong vùng
137
Hàm thống kê
Hàm RANK
Cú pháp: = RANK(number,ref,order)
Công dụng :Sắp xếp vị thứ của số number trong vùng tham chiếu ref, dựa vào cách sắp xếp order
Nếu order =0, hoặc bỏ trống, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần (giá trị lớn nhất sẽ ở vị trí 1)
Nếu order khác 0, Excel sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần (giá trị lớn nhỏ sẽ ở vị trí 1)
138
Hàm thống kê
Hàm SUMIF
Cú pháp: =SUMIF (range,criteria,[sum_range])
Công dụng: Hàm tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
range: Vùng điều kiện
criteria: Điều kiện tính tổng, có thể là số, chữ hoặc biểu thức
sum_range: Vùng tính tổng
Hàm SUMIF chỉ tính tổng theo 1 điều kiện.
139
Hàm thống kê
Hàm SUMIF
Ví dụ:Tính số lượng của sản phẩm bánh
= Sumif(D2:D5,”bánh”,E2:E5)
140
Hàm thống kê
Hàm COUNTIF
Cú pháp: = COUNTIF( range,criteria)
Công dụng :đếm số lượng ô trong vùng range thỏa mãn điều kiện criteria
Ví dụ: Cho bảng tính như sau, yêu cầu đếm số mặt hàng có số lượng >=15
141
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Cú pháp:
=VLOOKUP(lookup_value,table_array,
col_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể là một giá trị, một tham chiếu hoặc một chuỗi văn bản.
table_array là bảng chứa thông tin dữ liệu muốn tìm.
142
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
col_index_num là thứ tự của cột(từ trái sang) trong table_array mà hàm Vlookup sẽ nhận về một trong những giá trị của cột này nếu tìm thấy.
range_lookup: giá trị logic true(1) hoặc false(0) để xác định kiểu tìm.
Nếu giá trị này là 0 hoặc bỏ trống dò tìm chính xác
Nếu là 1 dò theo khoảng và danh sách giá trị tìm kiếm phải được sắp xếp theo chiều tăng dần.
143
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Công dụng:
Hàm này dùng để trả về giá trị cho ô hiện hành dựa vào “trị dò” và “bảng dò”. Excel đem “trị dò” dò vào cột đầu tiên trong bảng dò, nếu tìm thấy thì trả về dữ liệu ở cột tham chiếu trên bảng dò phụ thuộc vào cách dò. Nếu cách dò =1(true), dò theo khoảng; nếu cách dò =0 (false) dò chính xác.
144
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm VLOOKUP
Lưu ý:
Bảng dò thường được chọn là địa chỉ tuyệt đối.
Có thể lồng các hàm khác vào trong hàm Vlookup.
Lỗi #N/A: dò tìm không có giá trị
Lỗi #REF: cột tham chiếu không tồn tại trong bảng dò.
145
Hàm tra cứu và tham chiếu
Hàm HLOOKUP
Cú pháp:
=HLOOKUP(lookup_value,table_array,
row_index_num,[range_lookup])
Trong đó:
lookup_value là giá trị tìm kiếm, lookup_value có thể l
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Trường Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)