Giáo án Đia lí co BVMT 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Kiểm |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: giáo án Đia lí co BVMT 2011 thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Khoa học
NỘI DUNG ÔN TẬP
Đặc điểm giới tính
2. Một số biện pháp phòng bệnh.
3. Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 1. HÀNG NGANG GỒM 9 CHỮ CÁI
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì ?
Câu 2. HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì ?
Câu 3. HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì ?
Câu 4. HÀNG NGANG GỒM 11 CHỮ CÁI
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì ?
Câu 5. HÀNG NGANG GỒM 11 CHỮ CÁI
Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội ?
Câu 6. HÀNG NGANG GỒM 3 CHỮ CÁI
Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời ?
Câu 7. HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
Bệnh này do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen ?
Câu 8. HÀNG NGANG GỒM 12 CHỮ CÁI
Bệnh này do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ?
Câu 9. HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra; vi-rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,...; bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người ?
Câu 10. HÀNG NGANG GỒM 8 CHỮ CÁI
Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá; người mắc bệnh này có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Ăn chín, uống chín; rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh là biện pháp phòng bệnh của bệnh nào?
A. Viêm Não.
B. Viêm gan A.
C. Sốt xuất huyết.
D. HIV/ AIDS.
Câu 2: Để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì, em nên làm gì?
A. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn uống đủ chất.
B. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn uống đủ chất và năng luyện tập thể dục thể thao.
C. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn nhiều thức ăn có đạm và năng luyện tập thể dục thể thao.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Bệnh nào sau đây do vi rút gây ra?
A. Sốt xuất huyết, viêm gan, sốt rét.
B. Sốt xuất huyết, viêm não, sốt rét, HIV/AIDS.
C . Sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ADS.
Câu 4: Để dùng thuốc an toàn, em cần làm gì?
A. Phải biết tất cả những rủi ro khi dùng thuốc, phải biết rõ hạn sử dụng.
B. Lựa chọn loại thuốc tốt nhất, đắt tiền nhất.
C. Chỉ dùng thốc khi thật sự cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
D. Dùng kết hợp nhiều loại thuốc với nhau để nhanh khỏi bệnh.
Câu 5: Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhôm và đồng?
A. Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
B. Có màu trắng bạc, có ánh kim.
C. Có màu xám trắng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D. Bền,có ánh kim, có thể dập hoặc rát mỏng thành bất kì hình dạng nào; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 6: Muốn có vữa xi măng, người ta phải làm như thế nào?
A. Trộn đều xi măng với sỏi và nước.
B. Trộn đều xi măng với cát, nước.
C. Trộn đều xi măng với cát và sỏi.
D. Trộn đều xi măng với cát, sỏi và nước rồi đổ vào khuôn cốt thép.
Câu 7: Tính chất đặc trưng của cao su là gì?
A. Trong suốt.
B. Đàn hồi tốt.
C. Mềm và dẻo.
D. Có thể rát mỏng hay kéo thành sợi.
Câu 8: tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay không được để lâu?
A. Vì để lâu vữa xi măng sẽ bị chảy nước, không sử dụng được.
B. Vì để lâu vữa xi măng sẽ khô, kết thành tảng và cứng như đá.
C. Vì để lâu xi măng rẽ dẻo quánh lại, khó sử dụng.
Câu 9: Nguyên liệu để làm ra cao su nhân tạo và chất dẻo là gì?
A. Than đá và dầu mỏ.
B. Cát trắng và đá vôi.
C. Đất sét và đá vôi.
D. Mủ cấy cao su.
Câu 10: Gang và thép đều có thành phần nào chung?
A. Đều là hợp kim của nhôm và các bon.
B. Đều là hợp kim của đồng và các bon.
C. Đều là hợp kim của sắt và các bon.
D. Đều là hợp kim của đồng và sắt.
Câu 11: Để làm cầu, làm đường ray tàu hỏa, người ta sử dụng vật liệu nào sau đây?
A. Sắt B. Đồng
C. Gang D. Thép
Câu 12: Để lợp mái nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Gạch thẻ, gạch tàu, ngói vảy cá.
B. gạch ống, gạch tàu, ngói lưu li.
C. Các loại ngói: ngói mũi hài, ngói ba chạc, ngói lưu li,…
D. Tất cả các loại gạch, ngói.
Câu 13: Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, khăn gối,…người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Cao su và chất dẻo.
B. Tơ sợi (tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo).
C. Tơ sợi nhân tạo và cao su.
D. Than đá và dầu mỏ.
ưKhoa học
Bài 33: Ôn tập và kiểm tra học kì 1
?,Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
- Tính chất và công cụ của một số vật liệu đã học .
??,Đồ dùng day- học
- Hình trang 68 SGK
- Phiếu học tập
???,Hoạt độngdạy- học
1, KT: Nêu đặc điểm của sợi nhân tạo và sợi bông , sợi tơ tằm ?
2, Bài mới
a, Giới ThiệuBài
b, Hoạt động1: Làm viêc với phiếu học tập
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính .
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
* Cách tiến hành :
Bước 1: làm việc cá nhân
Phiếu học tập
Câu 1: Trong các bệnh:sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS,bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
Câu 2:
Đọc yêu cầu của bài tập ở mục. Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo
chỉ dẫn trong
hình Phòng tránh được
bệnh Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình3
Hình4
Bước 2: Chữa bài tập
-GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài (cho các em tự đánh giá hoặc đổi chéo bài cho nhau)
Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công cụ của một số vật liệu đã học .
*Cách tiến hành:
? Đối với bài 1:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công cụ của 3 loại vật liệu
Bước 2: làm việc theo nhóm
Bước 3:Trình bày và đánh giá
?Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng?"
GV phổ biến luật chơi
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập
- Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và nhiệm vụ GV giao
- Đại diện của từng nhóm trình bày , các nhóm khác góp ý , bổ xung .
- HS chơi trò chơi
3, Củng cố dặn dò
Về ôn bài sự biến đổi của chất
Khoa học
NỘI DUNG ÔN TẬP
Đặc điểm giới tính
2. Một số biện pháp phòng bệnh.
3. Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 1. HÀNG NGANG GỒM 9 CHỮ CÁI
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì ?
Câu 2. HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì ?
Câu 3. HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì ?
Câu 4. HÀNG NGANG GỒM 11 CHỮ CÁI
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì ?
Câu 5. HÀNG NGANG GỒM 11 CHỮ CÁI
Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội ?
Câu 6. HÀNG NGANG GỒM 3 CHỮ CÁI
Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời ?
Câu 7. HÀNG NGANG GỒM 6 CHỮ CÁI
Bệnh này do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen ?
Câu 8. HÀNG NGANG GỒM 12 CHỮ CÁI
Bệnh này do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ?
Câu 9. HÀNG NGANG GỒM 7 CHỮ CÁI
Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra; vi-rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,...; bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người ?
Câu 10. HÀNG NGANG GỒM 8 CHỮ CÁI
Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá; người mắc bệnh này có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1: Ăn chín, uống chín; rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh là biện pháp phòng bệnh của bệnh nào?
A. Viêm Não.
B. Viêm gan A.
C. Sốt xuất huyết.
D. HIV/ AIDS.
Câu 2: Để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì, em nên làm gì?
A. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn uống đủ chất.
B. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn uống đủ chất và năng luyện tập thể dục thể thao.
C. Thường xuyên tắm gội, thay quần áo sạch; ăn nhiều thức ăn có đạm và năng luyện tập thể dục thể thao.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Bệnh nào sau đây do vi rút gây ra?
A. Sốt xuất huyết, viêm gan, sốt rét.
B. Sốt xuất huyết, viêm não, sốt rét, HIV/AIDS.
C . Sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ADS.
Câu 4: Để dùng thuốc an toàn, em cần làm gì?
A. Phải biết tất cả những rủi ro khi dùng thuốc, phải biết rõ hạn sử dụng.
B. Lựa chọn loại thuốc tốt nhất, đắt tiền nhất.
C. Chỉ dùng thốc khi thật sự cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
D. Dùng kết hợp nhiều loại thuốc với nhau để nhanh khỏi bệnh.
Câu 5: Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhôm và đồng?
A. Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
B. Có màu trắng bạc, có ánh kim.
C. Có màu xám trắng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D. Bền,có ánh kim, có thể dập hoặc rát mỏng thành bất kì hình dạng nào; dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 6: Muốn có vữa xi măng, người ta phải làm như thế nào?
A. Trộn đều xi măng với sỏi và nước.
B. Trộn đều xi măng với cát, nước.
C. Trộn đều xi măng với cát và sỏi.
D. Trộn đều xi măng với cát, sỏi và nước rồi đổ vào khuôn cốt thép.
Câu 7: Tính chất đặc trưng của cao su là gì?
A. Trong suốt.
B. Đàn hồi tốt.
C. Mềm và dẻo.
D. Có thể rát mỏng hay kéo thành sợi.
Câu 8: tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay không được để lâu?
A. Vì để lâu vữa xi măng sẽ bị chảy nước, không sử dụng được.
B. Vì để lâu vữa xi măng sẽ khô, kết thành tảng và cứng như đá.
C. Vì để lâu xi măng rẽ dẻo quánh lại, khó sử dụng.
Câu 9: Nguyên liệu để làm ra cao su nhân tạo và chất dẻo là gì?
A. Than đá và dầu mỏ.
B. Cát trắng và đá vôi.
C. Đất sét và đá vôi.
D. Mủ cấy cao su.
Câu 10: Gang và thép đều có thành phần nào chung?
A. Đều là hợp kim của nhôm và các bon.
B. Đều là hợp kim của đồng và các bon.
C. Đều là hợp kim của sắt và các bon.
D. Đều là hợp kim của đồng và sắt.
Câu 11: Để làm cầu, làm đường ray tàu hỏa, người ta sử dụng vật liệu nào sau đây?
A. Sắt B. Đồng
C. Gang D. Thép
Câu 12: Để lợp mái nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Gạch thẻ, gạch tàu, ngói vảy cá.
B. gạch ống, gạch tàu, ngói lưu li.
C. Các loại ngói: ngói mũi hài, ngói ba chạc, ngói lưu li,…
D. Tất cả các loại gạch, ngói.
Câu 13: Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, khăn gối,…người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Cao su và chất dẻo.
B. Tơ sợi (tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo).
C. Tơ sợi nhân tạo và cao su.
D. Than đá và dầu mỏ.
ưKhoa học
Bài 33: Ôn tập và kiểm tra học kì 1
?,Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
- Tính chất và công cụ của một số vật liệu đã học .
??,Đồ dùng day- học
- Hình trang 68 SGK
- Phiếu học tập
???,Hoạt độngdạy- học
1, KT: Nêu đặc điểm của sợi nhân tạo và sợi bông , sợi tơ tằm ?
2, Bài mới
a, Giới ThiệuBài
b, Hoạt động1: Làm viêc với phiếu học tập
*Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính .
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
* Cách tiến hành :
Bước 1: làm việc cá nhân
Phiếu học tập
Câu 1: Trong các bệnh:sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS,bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
Câu 2:
Đọc yêu cầu của bài tập ở mục. Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo
chỉ dẫn trong
hình Phòng tránh được
bệnh Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình3
Hình4
Bước 2: Chữa bài tập
-GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài (cho các em tự đánh giá hoặc đổi chéo bài cho nhau)
Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công cụ của một số vật liệu đã học .
*Cách tiến hành:
? Đối với bài 1:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công cụ của 3 loại vật liệu
Bước 2: làm việc theo nhóm
Bước 3:Trình bày và đánh giá
?Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng?"
GV phổ biến luật chơi
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập
- Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và nhiệm vụ GV giao
- Đại diện của từng nhóm trình bày , các nhóm khác góp ý , bổ xung .
- HS chơi trò chơi
3, Củng cố dặn dò
Về ôn bài sự biến đổi của chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Kiểm
Dung lượng: 1,78MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)