Giao an dia 7 hoc ki I

Chia sẻ bởi Nguyễn Gia Tường | Ngày 16/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Giao an dia 7 hoc ki I thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

TUẦN:1 Ngày soạn 17-8-2008
TIẾT:1 Bài:1 Ngày dạy 18-8-2008
DÂN SỐ

I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức
- Dân số, mật độ dân số và tháp tuổi (tháp dân số)
- Nguồn lao động của một địa phương.
-Nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.Hậu quả của bùng nổ dân số dối với các nước dang phát triển và cách giải quyết.
2.Kĩ năng
- Đọc, khai thác thông tin và phân tích biểu đồ dân số cũng như tháp dân số.
3. Thái độ
- Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn.
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV:
- Phóng lớn biểu đồ H1.2 SGK và hai tháp tuổi H1.1 SGK.
2. HS:
Xem trước bài 1, Dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổ định :
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Mở bài:
Theo tài liệu của ủy ban dân số thì toàn TG mỗi ngày có khoảng 35 600 000 trẻ sơ sinh ra đời.Vâïy hiện nay trên toàn TG có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ bao nhiêu, người già, bao nhiêu người trẻ . . . cứ mỗi ngày số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có số dân TB. Điều đó là một thách thức lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động1:( cả lớp)
B1: Đọc thuật ngữ “ Dân số” trang 186 SGK
B2: GV lấy một vài ví dụ.
Tính đến ngày 31/12/97 thủ đô Hà Nội có 2 490 000 dân
B3: HS lấy một vài ví dụ.
* Vậy làm thế nào biết được số dân, nguồn lao động ở một thành phố, một quốc gia ?
-Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những điều gì?

GV:+Treo lược đồ H1.1
+Giới thiệu về cấu tạo, màu sắc trên lược đồ H1.1
:Quan sát H1.1 cho biết:
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
- Số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp tuổi tháp nào nhiều hơn?
- Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào?
- Căn cứ vào tháp tuổi chúng ta biết đặc điểm của dân số như thế nào?



HS đọc





- Điều tra dân số


- Số dân, giới tính, học vấn, độ tuổi…





-Tháp trái:5,5tr bé trai,5,5tr Bé gái.
-Tháp phải:4,2tr bé trai,4,8tr Bé gái.

- Tháp phải
-Tháp phải đáy hẹp thân rộng, tháp trái đáy rộng thân hẹp




1. Dân số, nguồn lao động:
-Dân số
( học ở phần thuật ngữ )







-Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia .









- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai ở một địa phương.



Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động2:( cả lớp)
B1: HS đọc thuật ngữ “ tỉ lệ sinh”, “ tỉ lệ tử ”.GV giải thích:
Số trẻ em sinh ra trong năm
tỉ lệ sinh = x 1 000
Tổng số dân
Số người chết trong năm
tỉ lệ sinh = x 1 000
Tổng số dân
tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử
Gia tăng tự nhiên = %
10
Hoặc Số sinh – số tử :tổng số dân x100%
HS: Đọc khái niệm “ Gia tăng dân số”
Quan sát H1.3 và H1.4 Đọc bảng chú giải và cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
-Khoảng cách thu hẹp lại thì số dân như thế nào?
- Khoảng cách mở rộng ra thì số dân như thế nào?
- Quan sát H1.2 cho nhận xét về tình hình tăng dân số TG từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX:
+ Tăng nhanh từ năm nào?

+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Gia Tường
Dung lượng: 684,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)