Giáo an đia 7
Chia sẻ bởi Đăng Thị Nam |
Ngày 16/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: giáo an đia 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 1
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Phần 1
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1
DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Hiểu được những hiểu biết cơ bản về
Dân số và tháp tuổi
Dân số là nguồn lao động của địa phương
Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
Hậu qủa của bùng nổ dân số đơn vị các nước đang phát triển
2. Về kỹ năng:
Hiểu và sự nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số .
Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
3. Về thái độ:
Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công Nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên địa phương tự vẽ (nếu có)
2. Chuẩn bị của HS
Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi (H1) (H12) (H13,14)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)
- Không kiểm tra bai cũ
2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng lên trong thế kỉ XX . Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao . Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Dân số nguồn lao động :
Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp, phân tích
- Hiện nay dân số trên thế giới là bao nhiêu?
Trên 6 tỉ người
I. Dân số nguồn lao động :
- Giáo viên: hiện nay trên TG Có bao nhiêu người sinh sống? làm sao biết được có bao nhiêu nam, nữ tuổi già
- Học sinh điều tra dân số
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động của một địa phương một nước .
- Người ta điều tra dân số để làm gì?
- Học biết được dân số địa phương, tỉnh , vùng nước
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi
- Các em có thấy tháp tuổi bao giờ chưa ở đâu dùng để làm gì ?
- Giáo viên treo 2 tháp tuổi H11 giáo viên quan sát giáo viên hướng dẫn
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của một địa phương.
- Số bé trai (bên trái) – số bé gái (bên phải)
- Tháp 1 (5,5 triệu)
- Tháp 2
- 5,5 (triệu)
- 1,5 triệu bé trai
- 5 triệu bé gái
- Giáo viên hướng dẫn tô màu trong tháp tuổi
Gọi học sinh lên bảng
+ Màu xanh lá cây (dưới tuổi lao động)
- Tuổi lao động
- Trên tuổi lao động
+ Màu xanh biển
+ Màu cam
( KL : Tháp tuổi H1 đáy rộng (trẻ) tháp tuổi H2 đáy thu hẹp tháp già liên hệ dân số địa phương
* Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Phương pháp: Trực quan
Giáo viên cho học sinh thuật người tỉ lệ sinh tỉ lệ tử trong (188)
II. Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Giáo viên dùng các biểu đồ 13.14 giúp học sinh :
+ Đường xanh .
+ Đường đỏ .
+ Phân tô màu giữa xanh và đỏ .
- Phân biệt đọc trên biểu đồ
+ Là tỉ lệ sinh
+ Là tỉ lệ tử
+ Là tỉ lệ tăng dân số
- Đầu Công Nguyên dân số tăng chậm do dịch bệnh đói kém và chiến tranh.
- Cho học sinh đối chiếu các năm về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980, 2000 .
(tăng dân số người chuyển đi và chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới)
- Khoảng cách thu hẹp tỉ dân số tăng chậm , khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh.
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Phần 1
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1
DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Hiểu được những hiểu biết cơ bản về
Dân số và tháp tuổi
Dân số là nguồn lao động của địa phương
Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số
Hậu qủa của bùng nổ dân số đơn vị các nước đang phát triển
2. Về kỹ năng:
Hiểu và sự nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số .
Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
3. Về thái độ:
Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình.
Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công Nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
Biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên địa phương tự vẽ (nếu có)
2. Chuẩn bị của HS
Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi (H1) (H12) (H13,14)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)
- Không kiểm tra bai cũ
2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng lên trong thế kỉ XX . Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao . Đây là một trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Dân số nguồn lao động :
Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp, phân tích
- Hiện nay dân số trên thế giới là bao nhiêu?
Trên 6 tỉ người
I. Dân số nguồn lao động :
- Giáo viên: hiện nay trên TG Có bao nhiêu người sinh sống? làm sao biết được có bao nhiêu nam, nữ tuổi già
- Học sinh điều tra dân số
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động của một địa phương một nước .
- Người ta điều tra dân số để làm gì?
- Học biết được dân số địa phương, tỉnh , vùng nước
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi
- Các em có thấy tháp tuổi bao giờ chưa ở đâu dùng để làm gì ?
- Giáo viên treo 2 tháp tuổi H11 giáo viên quan sát giáo viên hướng dẫn
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của một địa phương.
- Số bé trai (bên trái) – số bé gái (bên phải)
- Tháp 1 (5,5 triệu)
- Tháp 2
- 5,5 (triệu)
- 1,5 triệu bé trai
- 5 triệu bé gái
- Giáo viên hướng dẫn tô màu trong tháp tuổi
Gọi học sinh lên bảng
+ Màu xanh lá cây (dưới tuổi lao động)
- Tuổi lao động
- Trên tuổi lao động
+ Màu xanh biển
+ Màu cam
( KL : Tháp tuổi H1 đáy rộng (trẻ) tháp tuổi H2 đáy thu hẹp tháp già liên hệ dân số địa phương
* Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Phương pháp: Trực quan
Giáo viên cho học sinh thuật người tỉ lệ sinh tỉ lệ tử trong (188)
II. Dân số thế giới tăng nhanh trên thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
Giáo viên dùng các biểu đồ 13.14 giúp học sinh :
+ Đường xanh .
+ Đường đỏ .
+ Phân tô màu giữa xanh và đỏ .
- Phân biệt đọc trên biểu đồ
+ Là tỉ lệ sinh
+ Là tỉ lệ tử
+ Là tỉ lệ tăng dân số
- Đầu Công Nguyên dân số tăng chậm do dịch bệnh đói kém và chiến tranh.
- Cho học sinh đối chiếu các năm về tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980, 2000 .
(tăng dân số người chuyển đi và chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới)
- Khoảng cách thu hẹp tỉ dân số tăng chậm , khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đăng Thị Nam
Dung lượng: 2,55MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)