GIÁO ÁN DẠY MTBT CASIO LỚP 6;7;8;9
Chia sẻ bởi Mai Xuân Thành |
Ngày 18/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN DẠY MTBT CASIO LỚP 6;7;8;9 thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Chương2:
GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO FX-500MS - 570 MS - 570 ES
TÍNH :
Nhân (tràn màn hình):
Ghi chú: Khi gặp phép nhân có kết quả quá 10 chữ số mà nếu đề lại yêu cầu đầy đủ, ta có thể theo một trong các cách sau:
• Bỏ bớt số đầu của thừa số để tìm số cuối của kết quả ( KQ )
Ví dụ: 8 567 899 × 654787
Ấn ta thấy kết quả : 5.610148883 × 1012
Ta biết KQ có 13 chữ số, hơn nữa chữ số 3 cuối chưa hẳn đã chính xác.
Ta xóa bớt số 8 ở thừa số thứ I và chữ số 6 ở thừa số thứ II và nhân lại :
567899 × 54787 = 3.111348251 × 1010
Ta tạm đọc KQ 5.61014888251 × 1010
- Ta lại tiếp tục xóa chữ số 5 ở thừa số thứ I và nhân lại :
67899 × 54787 = 3719982513
KQ: 8567899 × 654787 = 5610148882513
(Khi dùng cách này, phải cẩn thận xem chữ số bị xóa có ở hàng gây ảnh hưởng đến các chữ số cuối cần tìm trong KQ không, nhất là khi sau chữ số bị xóa là các chữ số 0).
• Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ (ở lớp 8)
Chia : Phép chia có số dư:
i. Số dư của A chia cho B bằng :
A - B × phần nguyên của (A B)
Ví dụ : tìm số dư của phép chia 9124565217 ÷ 123456
Nhập vào màn hình 9124565217 ÷ 123456
Ấn máy hiện thương số là 73909,45128
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là :
912456217 - 123456 × 73909 và ấn KQ : số dư là 55713
ii. Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số:
Nếu số bị chia là số bình thường lớn hơn 10 chữ số: cắt ra thành nhóm đầu 9 chữ số (kể từ bên trái) tìm số dư như phần i
Viết liên tiếp sau số dư còn lại tối đa đủ 9 chữ số, rồi tìm số dư lần 2, nếu còn nữa thì tính liên tiếp như vậy.
Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia : 2345678901234 cho 4567
Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567 được KQ là 2203
Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567 . KQ cuối cùng là : 26
(Nếu số bị chia có dạng lũy thừa quá lớn xin xem phần lũy thừa)
Ví dụ 2: Tìm số dư trong phép chia : 24728303034986194 cho 2005 KQ: 504
Ví dụ 3 * : Tìm số dư trong phép chia : 2004376 cho 1975 KQ : 246
2. ƯỚC SỐ VÀ BỘI SỐ :
a. Tìm các ước số của 24 :
Ấn 24 2 KQ : 12 Z ghi 2 ; 12
Ấn tiếp 3 KQ : 8 Z ghi 3 ; 8
Ấn tiếp 4 KQ : 6 Z ghi 4 ; 6
Ấn tiếp 5 KQ : 4,8 Z không phải là ư(24)
Vậy Ư(24) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24}.
b. Tìm các bội số của 12 nhỏ hơn 100
- Ấn 12 và ấn …
cứ mỗi lần ấn là một bội số hiện lên.
- Hoặc ấn 12 … cứ mỗi lần ấn là một bội của 12
cho đến khi được KQ < 100.
B (12) = {0 ; 12 ; 24 ; 36 ; 48 ; 60 ; 72 ; 84 ; 96}.
c. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Muốn thực hiện tốt phần này học sinh phải:
Nhớ các số nguyên tố đầu tiên : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; …
Nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; …
Ví dụ 1 : Phân tích 3969 ra thừa số nguyên tố :
Ấn 3969 3 thấy màn hình hiện 49
(Ta thấy 49 không chia hết cho 3 nên stop)
Ghi KQ 3969 = 34 . 72 (mỗi lần ấn một dấu là một lũy thừa, có 4 dấu là lũy thừa 4 ) .
Ví dụ 2 : Phân tích 5096 ra thừa số nguyên tố.
d.Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số:
i. Tìm ƯCLN(2419580247 ; 3802197531)
- Nhập vào màn hình 2419580247 ┘ 3802197531 và ấn màn hình hiện phân số tối giản 7 ┘11
- Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 2419580247 7 và ấn
KQ : ƯCLN =
GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO FX-500MS - 570 MS - 570 ES
TÍNH :
Nhân (tràn màn hình):
Ghi chú: Khi gặp phép nhân có kết quả quá 10 chữ số mà nếu đề lại yêu cầu đầy đủ, ta có thể theo một trong các cách sau:
• Bỏ bớt số đầu của thừa số để tìm số cuối của kết quả ( KQ )
Ví dụ: 8 567 899 × 654787
Ấn ta thấy kết quả : 5.610148883 × 1012
Ta biết KQ có 13 chữ số, hơn nữa chữ số 3 cuối chưa hẳn đã chính xác.
Ta xóa bớt số 8 ở thừa số thứ I và chữ số 6 ở thừa số thứ II và nhân lại :
567899 × 54787 = 3.111348251 × 1010
Ta tạm đọc KQ 5.61014888251 × 1010
- Ta lại tiếp tục xóa chữ số 5 ở thừa số thứ I và nhân lại :
67899 × 54787 = 3719982513
KQ: 8567899 × 654787 = 5610148882513
(Khi dùng cách này, phải cẩn thận xem chữ số bị xóa có ở hàng gây ảnh hưởng đến các chữ số cuối cần tìm trong KQ không, nhất là khi sau chữ số bị xóa là các chữ số 0).
• Dùng hằng đẳng thức đáng nhớ (ở lớp 8)
Chia : Phép chia có số dư:
i. Số dư của A chia cho B bằng :
A - B × phần nguyên của (A B)
Ví dụ : tìm số dư của phép chia 9124565217 ÷ 123456
Nhập vào màn hình 9124565217 ÷ 123456
Ấn máy hiện thương số là 73909,45128
Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa lại là :
912456217 - 123456 × 73909 và ấn KQ : số dư là 55713
ii. Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số:
Nếu số bị chia là số bình thường lớn hơn 10 chữ số: cắt ra thành nhóm đầu 9 chữ số (kể từ bên trái) tìm số dư như phần i
Viết liên tiếp sau số dư còn lại tối đa đủ 9 chữ số, rồi tìm số dư lần 2, nếu còn nữa thì tính liên tiếp như vậy.
Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia : 2345678901234 cho 4567
Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567 được KQ là 2203
Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567 . KQ cuối cùng là : 26
(Nếu số bị chia có dạng lũy thừa quá lớn xin xem phần lũy thừa)
Ví dụ 2: Tìm số dư trong phép chia : 24728303034986194 cho 2005 KQ: 504
Ví dụ 3 * : Tìm số dư trong phép chia : 2004376 cho 1975 KQ : 246
2. ƯỚC SỐ VÀ BỘI SỐ :
a. Tìm các ước số của 24 :
Ấn 24 2 KQ : 12 Z ghi 2 ; 12
Ấn tiếp 3 KQ : 8 Z ghi 3 ; 8
Ấn tiếp 4 KQ : 6 Z ghi 4 ; 6
Ấn tiếp 5 KQ : 4,8 Z không phải là ư(24)
Vậy Ư(24) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24}.
b. Tìm các bội số của 12 nhỏ hơn 100
- Ấn 12 và ấn …
cứ mỗi lần ấn là một bội số hiện lên.
- Hoặc ấn 12 … cứ mỗi lần ấn là một bội của 12
cho đến khi được KQ < 100.
B (12) = {0 ; 12 ; 24 ; 36 ; 48 ; 60 ; 72 ; 84 ; 96}.
c. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Muốn thực hiện tốt phần này học sinh phải:
Nhớ các số nguyên tố đầu tiên : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; …
Nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; …
Ví dụ 1 : Phân tích 3969 ra thừa số nguyên tố :
Ấn 3969 3 thấy màn hình hiện 49
(Ta thấy 49 không chia hết cho 3 nên stop)
Ghi KQ 3969 = 34 . 72 (mỗi lần ấn một dấu là một lũy thừa, có 4 dấu là lũy thừa 4 ) .
Ví dụ 2 : Phân tích 5096 ra thừa số nguyên tố.
d.Tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số:
i. Tìm ƯCLN(2419580247 ; 3802197531)
- Nhập vào màn hình 2419580247 ┘ 3802197531 và ấn màn hình hiện phân số tối giản 7 ┘11
- Đưa con trỏ lên dòng biểu thức sửa thành 2419580247 7 và ấn
KQ : ƯCLN =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Xuân Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)