Giao an dai so 9

Chia sẻ bởi Huỳnh Hoa Thính | Ngày 20/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: giao an dai so 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Tiết: 06 Ngày dạy 11 / 09 / 2009
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:HS nắm được định lí và chứng minh định lí này, từ đó suy ra được qui tắc khai phương một thương và qui tắc chia hai căn bậc hai.
2.Kỹ năng:Sử dụng các qui tắc khai phương một thương ,chia hai căn bậc hai để tính toán và biết đổi biểu thức.
3. Thái độ: Linh hoạt trong suy luận và biến đổi.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*/ Giáo viên: Phấn màu , nghiên cứu soạn bài, bảng phụ ghi qui tắc, bài tập.
*/ Học sinh đọc trước nội dung bài học bảng phụ nhóm .
Kiến thức có liên quan: định nghĩa căn bậc hai số học, cách chứng minh định lý trong bài “liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định: (1 ‘)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
BĐ

CH1: + Nêu qui tắc khai phương một tích , qui tắc nhân các căn bậc hai.
Aùp dụng Tính


CH2: + Chứng minh định lý:
Với a và b là hai số không âm
+ Tính : với

HSTB : + Các qui tắc ( Như phần ghi ở sgk )
+ =4.5.6=120
+
HSG + Giải thích được

Kết luận

4đ










3) Giảng bài mới:
Ta đã học mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương qua định lí Vậy giữa phép chia và phép khai phương liên hệ vơi nhau bỡi định lý nào?.....ta cùng tìm hiểu qua bài mới.








T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng

14’



Hoạt động 1: Định lí
1.1 :
Yêu cầu HS làm ?1
Học sinh lên bảng trình bày
Cả lóp cùng giải.



1.2:
Từ bài toán trên ta suy ra
với

1.3:
GV chốt lại và giới thiệu định lí
1.4:
Tương tự như định lí
với
ta chứng minh định lí này như thế nào ?
( Chú ý vận dụng tính chất với a,b 0 ta có a2 = b2 a=b )

-HS làm ?1


Vậy






-Khi a 0 ,b > 0 ta suy ra
2 = 2 =
1) Định lí :















Với Ta có

Chứng minh:
Vì a 0 , b =0 nếu xác định và âm.
Ta có

Suy ra
Vậy

24’
Hoạt động 2: Aùp dụng
2.1 :
-GV cho HS vận dụng tính





2 .2:
-GV khẳng định cách tính này ta gọi là qui tắc khai phương một thương. Cho HS phát biểu
-Gv chốt lại và treo bảng phụ
2.3:
Yêu cầu HS làm ?2

2.4:
Cho HS tính ngược lại ví dụ trên
2 .5:
Cho HS rút ra cách tính

-Gv chốt lại và nêu qui tắc(bảng phụ)
2.6:
Yêu cầu HS làm ?3



Giáo viên nhận xét, bổ sung ( nếu cần)


2.7:
Với A và B là hai biểu thức
Ata vẫn áp dụng được định lí trên.

-Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ a và b


-Yêu cầu HS làm ?4



-HS tính :



-HS phát biểu qui tắc





-HS làm ?2
a)

-Hsinh :


-Dựa vào ví dụ các em rút ra cách tính


_ HS làm ?3

-HS lên bảng làm ví dụ


_HS làm ?4

2. Aùp dụng:
a) Qui tắc khai phương một thương :







Qui tắc : ( sgk)

b) Qui tắc chia hai căn bậc hai:


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Hoa Thính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)